$0.00

No products in the cart.

Free shipping on any purchase of 75$ or more!

contact@yourstore.com

+55 123 548 987

$0.00

No products in the cart.

Bài tập về thì quá khứ tiếp diễn có đáp án

More articles

Thì quá khứ tiếp diễn là một phần ngữ pháp khá quan trọng trong tiếng Anh. Chúng thường được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày để nói về một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Để giúp các bạn hiểu thêm về thì quá khứ tiếp diễn, bài viết dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp một số kiến thức cơ bản và bài tập của thì này!

Dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp một số kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn cho các bạn tham khảo:

Sơ lược về thì quá khứ tiếp diễn:

Sơ lược về thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Về khái niệm, thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra xung quanh một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Hành động này đã kết thúc và không còn ở hiện tại.

Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn cũng được chia làm 3 dạng bao gồm: Dạng khẳng định, dạng phủ định và dạng nghi vấn. Dưới đây là cấu trúc sử dụng của 3 dạng này:

  • Dạng khẳng định 

Cấu trúc: S + was/were + V-ing.

Trong đó:

Chủ ngữ – S: I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít  hoặc các Danh từ không đếm được + was

Chủ ngữ – S: We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: They were discussing our project before she arrived:  Bọn họ đã bàn luận về dự án của chúng tôi trước khi cô ấy đến.

  • Dạng phủ định

Cấu trúc: S + was/were + not + V-ing

Ta có:

Was + not = Wasn’t

Were + not = Weren’t

Ví dụ: When my mother come home, I wasn’t doing my homework yesterday. Hôm qua tôi không làm bài tập khi mẹ tôi về đến nhà.

  • Dạng câu nghi vấn

Cấu trúc câu hỏi: Was / Were + S + V-ing?

Câu trả lời: 

Yes, S + was/were.

No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ:

Was she working at 8 a.m yesterday? Hôm qua lúc 8h sáng cô ấy có đang làm việc không

Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Trường hợp 1: Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để chỉ 1 hành động đã xảy ra rồi và nó kéo dài một thời gian ở trong quá khứ.

Ví dụ: Was she working from 7 a.m to 5 p.m yesterday? Từ 7h sáng hôm qua đến 5h chiều hôm qua cô ấy có đi làm không?

  • Trường hợp 2: Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để chỉ 1 hành động đã xảy ra vào một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: We were having breakfast at 8 a.m last Sunday: Chủ nhật tuần trước lúc 8h sáng chúng tôi đang ăn sáng.

  • Trường hợp 3: Thì quá khứ tiếp diễn còn được dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị một hành động khác chen ngang vào. Và hành động diễn ra này dài hơn dùng thì quá khứ tiếp diễn còn hành động diễn ra ngắn hơn lại dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ: When she came yesterday, I was taking a bath: Hôm qua lúc cô ấy đến thì tôi đang tắm.

Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Nhận biết thì quá khứ tiếp diễn thông qua những dấu hiệu sau đây:

  • Dấu hiệu 1: Các bạn có thể nhận biết thì quá khứ tiếp diễn qua sự xuất hiện của các trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ + thời điểm xác định

– at + giờ + khoảng thời gian xác định ở quá khứ: at 8 o’clock last night.

– at this time + thời gian  xác định quá khứ: at this time 3 years ago

– in + năm: in 1988, in 2010

– in the past

  • Dấu hiệu 2: Các bạn có thể nhận biết thì quá khứ tiếp diễn nếu như trong câu chứa “when” và dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra chen ngang 1 hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: When she came home, he was sleeping

Cách chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn

Khi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, các bạn chú ý cách chia trợ động từ và động từ chính trong câu. Cụ thể như sau:

Cách chia trợ động từ

Trợ động từ trong câu sẽ được chia dựa vào chủ ngữ và đại từ nhân xưng thuộc ngôi thứ mấy và số ít hay số nhiều. Cụ thể:

  • Chủ ngữ  I – you chia trợ động từ là Was

  • Chủ ngữ We – you – they số nhiều chia trợ động từ là Were.

  • Chủ ngữ He – She – It số ít chia trợ động từ là was.

Cách chia động từ chính 

Động từ chính ở thì quá khứ tiếp diễn thêm đuôi -ing và quy tắc thêm như sau:

Dạng động từ

Cách chia

Ví dụ

Đối với các động từ kết thúc bằng (-e)

Ta bỏ đuôi (-e) thêm (-ing)

live => living

Đối với các động từ kết thúc bằng một phụ âm (-ie)

Biến đổi (-ie) => (y) rồi mới thêm đuôi (ing)

tie => tying

Đối với các động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và có 1 âm tiết

Nhân đôi phụ âm cuối sau đó mới thêm (-ing)

win => winning

cut => cutting

Đối với các động từ có nhiều hơn 2 âm tiết & dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng

Nhân đôi phụ âm cuối và them đuôi (-ing)

permit => permitting

(per’mit)

Bài tập về thì quá khứ tiếp diễn có đáp án

Bài tập về thì quá khứ tiếp diễn

Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng cho các câu trắc nghiệm dưới đây

1. My brother and sister _____ playing tennis at 11am yesterday.

A. are             B. was             C. were

2. _____ you still working at 7pm last night?

A. Were             B. Are             C. Was

3. At 8.30am today I _____ driving to work.

A. was             B. am             C. were

4. We _____ sleeping when the police came.

A. was             B. weren’t             C. won’t

5. Why _____ he having lunch at 4pm?

A. was             B. does             C. were

6. Was he not _____ his homework?

A. doing             B. do             C. done

7. Snow _____ lightly. Suddenly a reindeer appeared.

A. fell             B. was falling             C. is falling

8. Somebody threw a shoe at him _____ he was speaking.

A. after             B. when             C. while

9. They ________ TV when I arrived.

A. were watching             B. were watched             C. watched

10. I was reading a detective story _____ I heard a noise.

A. during             B. while             C. when

Đáp án:

1. were

6. doing

2. were

7. was falling

3. was

8. while

4. weren’t

9. were watching

5. was

10. when

Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong đoạn văn dưới đây 

1. Let me tell you about one of the craziest moments I’ve experienced in my life. A few weeks ago I ………………(meet) my brother and his wife at the airport. They ………………(go) to Paris for their honeymoon and I ………………(go) to Rome. We ………………(have) a chat while we ………………(wait) for our flights. It ………………(go) so well when suddenly a man ………………(shout) out loud and ………………(claim) that he ………………(carry) a bomb. Luckily, the security guard ………………(notice) something strange with the ticking sounds of the so-called ‘bomb’ and eventually ………………(find) out that it ………………(be)

2. Let me talk about that one time I nearly got into an accident. I ………………(cycle) home when a man ………………(step) out into the road in front of me. I ………………(go) quite fast, but luckily I ………………(manage) to stop in time and ………………(not hit) him. The man quickly ………………(apologize) and ………………(explain) that he ………………(think) about something else and ………………(not pay)

Đáp án:

Đoạn 1:

met

were going

was going

had

were waiting

was going

shouted

claimed

was carrying

noticed

found

was

Đoạn 2:

was cycling

stepped

was going

managed

didn’t hit

apologized

explained

was thinking

wasn’t paying/ didn’t pay

Bài tập 3: Chia động từ ở trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu

  1. I lost my keys when I ________ (walk) home.

  2. It was raining while we ________ (have) dinner.

  3. I saw the department stores when I ________ (sit) on the bus.

  4. Her phone rang while she ________ (talk) to her new boss.

  5. My friends ________ (drive) to work when they heard the news on the radio.

  6. He ________ (ride) his bicycle when the cat ran across the road.

  7. We couldn’t go to the beach yesterday because it ________. (rain)

  8. It was a lovely day. The sun was shining and the birds ________ (sing) in the trees.

  9. The tourist lost his camera while he  _____ (walk) around the city.

  10. The lorry  _____  (go) very fast when it hit our car.

  11. I _______ (walk) down the street when it began to rain.

  12. At this time last year, I _______ (attend) an English course.

  13. Jim ________ (stand) under the tree when he heard an explosion.

  14. While I _____ (study) in my room, my roommates ________ (have) a party in the other room.

  15. Mary and I _________  (dance) the house when the telephone rang.

Đáp án:

  1. was walking

  2. were having

  3. was sitting

  4. was talking

  5. were driving

  6. was riding

  7. was raining

  8. were singing

  9. was walking

  10. was going

  11. was walking

  12. was attending

  13. was standing

  14. was studying – was having

  15. were dancing

Bài tập 4: Hoàn thành câu bằng cách cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. I _____________ to bed at 10 am yesterday. (to go)

2. Why  _____________ you  _____________ the text the whole morning? (to translate)

3. _____________ he  _____________ him at 2 o’clock yesterday? (to visit)

4. They _____________ an interesting book, when something fell on the floor. (to read)

5. He _____________ me carefully. (not / to listen to)

6. Why _____________ she _____________ the whole day? (to cry)

7. I _____________ your sister. (not / to laugh at)

8. _____________ he _____________ alone, when you met him? (to stand)

9. We _____________ our mother the whole day. (to help)

10. _____________ it _____________ , when you got off the train? (to snow)

11. We _____________ at 2 o’clock. (not / to study)

12. What _____________ you _____________ , when I said your name? (to think about)

13. We _____________ , when you met us. (to hurry)

14. What _____________ Tim _____________ , when you took his phone away? (to listen to)

15. She _____________ with him the whole night. (to dance)

Đáp án: 

1. was going

6. was – crying

11. were not studying

2. were – translating

7. was not laughing at

12. were – thinking about

3. was – visiting

8. was – standing

13. were hurrying

4. were reading

9. were helping

14. was – listening to

5. was not listening to

10. Was – snowing

15. was dancing

Bài tập 5: Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ tiếp diễn dựa trên từ gợi ý

  1. (they / take the exam?)

  2. (when / he / work there?)

  3. (you / make dinner?)

  4. (they / drink coffee when you arrived?)

  5. (when / we / sleep?)

  6. (they / study last night)

  7. (we / talk when the accident happened)

  8. (he / not / exercise enough)

  9. (I / talk too much?)

  10. (it / not / snow)

  11. (how / they / feel?)

  12. (they / not / talk)

  13. (where / I / stay?)

  14. (why / he / study on a Saturday night?)

  15. (I / go to school when you saw me)

  16. (you / sleep at 6am)

  17. 17. (she / work when I called)

  18. (we / not / leave when you called)

  19. (I / not / stay in a hotel)

  20. (we / make too much noise?)

Đáp án:

  1. Were they taking the exam?

  2. When was he working there?

  3. Were you making dinner?

  4. Were they drinking coffee when you arrived?

  5. When were we sleeping?

  6. They were studying last night.

  7. We were talking when the accident happened.

  8. He wasn’t exercising enough.

  9. Was I talking too much?

  10. It wasn’t snowing.

  11. How were they feeling?

  12. They weren’t talking.

  13. Where was I staying?

  14. Why was he studying on a Saturday night?

  15. I was going to school when you saw me.

  16. You were sleeping at 6am.

  17. She was working when I called.

  18. We weren’t leaving when you called.

  19. I wasn’t staying in a hotel.

  20. Were we making too much noise?

Bài tập 6: Tìm các lỗi sai trong các câu sau và sửa chúng thành đúng 

1. I was play football when she called me.

2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?

3. What was she do while her mother was making lunch?

4. Where did you went last Sunday?

5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.

6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.

7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.

8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.

9. While I am listening to music, I heard the doorbell.

10. Peter turn on the TV, but nothing happened.

Đáp án:

1 – play thành playing

2 – study thành studying

3 – do thành doing

4 – went thành go

5 – sleep thành sleeping

6 – have thành had

7 – broke thành break

8 – go thành went

9 – am thành was

10 – turn thành turned

Tham khảo thêm: Bài tập quá khứ đơn

Tạm kết:

Trên đây là một số dạng bài tập cơ bản của thì quá khứ tiếp diễn đi kèm đáp án cho các bạn tham khảo. Hy vọng các bạn đã biết cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn một cách thành thạo hơn trong giao tiếp cũng như viết tiếng Anh nhé!

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisement -spot_img

Latest