Các thì trong tiếng Anh: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

Date:

Các thì trong tiếng Anh được xem là một trong những phần kiến thức nền tảng quan trọng mà bất kỳ người nào cũng cần nắm vững. Nó được xem là tiền đề giúp cho các học viên có thể tiếp cận được những kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu các thì trong tiếng Anh một cách chi tiết cho các bạn tham khảo!

Bài viết dưới đây chúng tôi xin chia sẻ với các bạn tổng quan về các thì trong tiếng Anh nhé!

Thì hiện tại đơn – Present Simple

Thì hiện tại đơn – Present Simple

Thì hiện tại đơn (Present Simple) được dùng để diễn tả các sự việc hay hành động mang tính chất chung chung, được lặp đi lặp lại quá nhiều lần. Hoặc một sự vật, sự việc hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại. 

Cấu trúc với động từ thường:

Khẳng định: S + V(s/es) + O

Ex: He walks every day. 

Phủ định: S + do/does not + V_inf + O

Ex:  I don’t like to eat durian.

Nghi vấn: Am/is/are + S + O?

Ex: Are you ready?

Hướng dẫn sử dụng: 

  • Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên, một chân lý. 
  • Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại. 
  • Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một lịch trình, chương trình hay một thời gian biểu. 

Dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại đơn đó là trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday, week, month, often, usually, always, sometimes…

Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Và hành động này đang diễn ra và kéo dài đến thời điểm hiện tại. 

Cấu trúc và cách sử dụng:

  • Dạng khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …

Ex: I am doing homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà.)

  • Dạng phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …

Ex: She is not playing soccer with her brother. (Cô ấy đang không chơi bóng đá với em trai cô ấy)

  • Dạng nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Ex: Are you working? (Bạn đang làm việc à?)

Cách sử dụng: 

  • Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại. 
  • Diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó đã xảy ra dùng với always. 
  • Sử dụng để cảnh báo, đề nghị hay ra mệnh lệnh. 

Dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường sử dụng các cụm từ chỉ thời gian sau: Now, at present, at the moment, look, be quiet…

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.

Cấu trúc sử dụng:

  • Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O

Ex: I have been a nurse for more than six years (Tôi làm y tá đã hơn 6 năm.)

  • Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O

Ex: We haven’t seen Mike since Thursday. (Chúng tôi đã không gặp Mike kể từ thứ Năm..)

Lưu ý: Quy tắc has not = hasn’t,  have not = haven’t

  • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you called him yet? (Bạn đã gọi cho anh ấy chưa?)

Cách sử dụng: 

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai. 
  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả các hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng vẫn không nói rõ thời gian xảy ra. 
  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới xảy ra. 

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành đó là trong câu có sử dụng các từ: Since, for, just, ever, never, yet, already…

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để chỉ về một hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. Các câu sử dụng ở thì này nhằm nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại có thể kéo dài đến tương lai. 

Cấu trúc và cách sử dụng: 

  • Câu khẳng định: S + has/have been + V_ing

Ex: I have been learning English for 3 years. 

  • Câu phủ định: S + has/have not been + V-ing

Ex: Mike hasn’t been smoking for 5 months.

  • Câu nghi vấn:  Have/Has + S + been + V-ing?

Ex: Have you been standing in the rain for more than two hours? 

Cách sử dụng: 

  • Được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra liên tục trong quá khứ và còn tiếp tục kéo dài đến hiện tại. 
  • Sử dụng để diễn tả hành động vừa kết thúc, mục đích nêu kết quả của hành động. 

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đó là trong câu thường có các từ như: all day, week, since, for a long time, recently, lately, up until now…

Thì quá khứ đơn – Past simple tense

Thì quá khứ đơn – Past simple tense

Thì quá khứ đơn hay Past Simple được dùng để diễn tả các hành động đã xảy ra trong quá khứ và không còn diễn ra hoặc gây ảnh hưởng tới hiện tại. Hành động này đã chấm dứt  ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra.

Cấu trúc sử dụng với động từ thường

  • Câu khẳng định: S + V2/ed + O

Ex: I did my homework last week. 

  • Câu phủ định: S + did not + V_inf + O

Ex: I didn’t leave the house last night. 

  • Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?

Ex: Did you cook dinner? 

Cấu trúc sử dụng với động từ to be

  • Câu khẳng định: S + was/were + O

Ex: Yesterday, I was tired. 

  • Câu phủ định: S + were/was not + O

Ex: Yesterday, the road was not clogged. 

  • Câu nghi vấn: Was/were + S + O?

Ex: Was he absent last morning? 

Cách sử dụng: 

  • Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả các hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ. 
  • Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp trong thời điểm quá khứ. 

Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (tiếng Anh: Past Continuous) là một thì trong tiếng Anh hiện đại được dùng để nhấn mạnh quá trình hay diễn biến của sự vật hay sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra.

Cấu trúc sử dụng:

  • Câu khẳng định: S + were/ was + V_ing + O

Ex: I was playing volleyball when it started to rain.

  • Câu phủ định: S + were/was+ not + V_ing + O

Ex: I was not going out when my friend came yesterday.

  • Câu nghi vấn: Were/was+S+ V_ing + O?

Ex: Was she talking about her dog? 

Cách sử dụng: 

  • Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở một thời điểm trong quá khứ. 
  • Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ sau đó có một hành động khác xen vào. 
  • Dùng để diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau. 

Dấu hiệu nhận biết đó là trong câu sử dụng các trạng từ thời gian trong quá khứ với những thời điểm xác địn như: lúc mấy giờ, ngày nào, tháng nào….

Thì quá khứ hoàn thành – Pass perfect tense:

Thì quá khứ hoàn thành – Pass perfect tense

Thì quá khứ hoàn thành hay Past Perfect được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào được tính là xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau thì sẽ dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc và cách sử dụng: 

  • Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O

Ex: I had done his homework before my mom arrived.

  • Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O

Ex: She hadn’t come home when her mother got there.

  • Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

Ex: Had the film ended when she arrived at the cinema?

Cách sử dụng: 

  • Được dùng để diễn tả các hành động đã hoàn thành ở trước một thời điểm trong quá khứ. 
  • Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác cũng xảy ra trong quá khứ. Hành động xẩy ra trước là quá khứ hoàn thành và xảy ra sau là quá khứ đơn. 

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đó là trong câu sử dụng các từ như: by the time, prior to that time, after, as soon as, until, then…

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hay Past perfect continuous được sử dụng để diễn tả một hành động hay sự việc đã xảy ra trong quá khứ và nó kết thúc trước một hành động cũng đã xảy ra trong quá khứ. 

Cấu trúc và cách sử dụng:

  • Câu khẳng định: S + had been + V_ing + O

Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)

  • Câu phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

Ex: He hadn’t been watching film. 

  • Câu nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​

Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)

Cách sử dụng: 

  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. 
  • Diễn tả một hành động đã xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. 

Dấu hiệu nhận biết là trong câu thường chứa: before, after, until then hoặc since for…

Thì tương lai đơn – Simple Future

Thì tương lai đơn – Simple Future

Thì tương lai đơn hay Simple Future được sử dụng để diễn tả hành động không có dự định từ trước. Hành động này được quyết định ngay tại thời điểm nói. 

Cấu trúc và cách sử dụng: 

  • Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O

Ex: I will go to Phu Quoc on the weekend. 

  • Câu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O

Ex: I won’t go to Phu Quoc on the weekend. 

  • Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?

Ex: Will you go to Tam Dao on the weekend? 

Cách sử dụng:

  • Dùng để diễn tả một quyết định đột xuất ngay trong lúc nói. 
  • Diễn tả một lời ngỏ ý mang tính chất hứa hẹn, đề nghị. 
  • Dùng trong các câu mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1. 

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn đó là trong câu có chứa các từ như: Tomorrow, in, next week, month, year, 10 years from now…

Thì tương lai tiếp diễn – Future Cotinuous

Thì tương lai tiếp diễn - Future Cotinuous

Thì tương lai tiếp diễn hay Future Continuous tense được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã và đang diễn ra trong một thời điểm cụ thể trong tương lai. 

Cấu trúc và cách sử dụng dụng: 

  • Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing

Ex: I’ll be staying at home at 9 am tomorrow.

  • Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing

Ex: I won’t be staying at home at 9 am tomorrow.

  • Câu nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

Ex: Will he be staying at home at 9 am tomorrow

Cách sử dụng:

  • Được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. 
  • Diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai và có một hành động khác chen vào. 

Dấu hiệu nhận biết đó là trong câu thường sử dụng các cụm từ như: next time, year, week, in the future…

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hay Future perfect continuous tense được sử dụng để diễn tả các hành động đang xảy ra cho tới một thời điểm được nói trong tương lai. 

Cấu trúc và cách sử dụng: 

  • Câu khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

Ex: By this August I have been studying for 5 years at this school.

  • Câu phủ định: S + shall/will not+ have + been + V-ing

Ex: The workers won’t have been finishing this bridge for 6 years by the end of next month. 

  • Câu ghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

Ex: Will you have been living in this house for 10 years by this week?

Cách sử dụng: 

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả các hành động xảy ra trong quá khứ và tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai. 

Dấu hiệu nhận biết là trong câu có chứa các từ như: for, by, before, by then, by the time… 

Cách phân biệt các thì trong tiếng Anh dễ hiểu nhất

Cách phân biệt các thì trong tiếng Anh dễ hiểu nhất

Trong quá trình dịch ngược từ tiếng Việt sang tiếng Anh sẽ có lúc các bạn băn khoăn không biết dùng thì nào mới đúng. Dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cách phân biệt những thì dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh:

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại tiếp diễn 

Khi phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại tiếp diễn, các bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây: 

Xét về tính trọn vẹn của một hành động 

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra xong rồi (tức hành động trọn vẹn).
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động vẫn còn đang tiếp tục xảy ra (tức hành động chưa trọn vẹn).

Xét về việc nhấn mạnh vào kết quả hay quá trình của hành động 

  • Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả, tức nó diễn tả ai đã làm gì được bao nhiêu, được mấy lần tính đến thời điểm hiện tại (trả lời cho câu hỏi  How many?/ How much).
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn lại nhấn mạnh vào quá trình tức là nó diễn tả việc ai đó đã làm gì, trong bao lâu tính đến thời điểm hiện tại. Và nó trả lời cho câu hỏi How Long?

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn 

Khi phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn, các bạn cần phân biệt theo các tiêu chí sau đây:

Xét về thời điểm diễn ra của hành động trong quá khứ 

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm không xác định trong quá khứ.
  • Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Xét về tính chất hành động trong quá khứ có hoặc không có liên quan đến hiện tại 

  • Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và còn kết quả ở hiện tại.
  • Thì quá khứ đơn diễn tả được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và không còn kết quả ở hiện tại.

Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành 

Thì quá khứ đơn sẽ được dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. Dấu hiệu để nhận biết thì này là câu thường có các trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ như “yesterday” (hôm qua), “last night/ year/ month” (đêm/ năm/ tháng trước), “ago” (trước), “in 2000” (vào năm 2000) hoặc các mệnh đề ở quá khứ.

Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Trong đó, các hành động xảy ra trước: dùng thì quá khứ hoàn thành (Had Vp2), hành động xảy ra sau: dùng thì quá khứ đơn ( Vp1).

Phân biệt Tương lai Đơn và Hiện tại Tiếp diễn

Mặc dù cả hai thì này đều được dùng để đề cập về một sự kiện hoặc dư định diễn ra tương lai nhưng vẫn có điểm khác biệt giữa các thì.

  • Thì tương lai đơn được sử dụng khi độ chắc chắn của sự việc thấp nhất.  Nó được sử dụng để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng không chắc chắn sẽ xảy ra. 
  • Thì hiện tại tiếp diễn lại chỉ các hành động mang nghĩa tương lai có độ xác thực, chắc chắn cao nhất. Người ta có thể dùng nó để nói lên một dự định nhưng đã có sự sắp xếp sẵn. Nó có thể được xem như một thời gian biểu, một lịch trình.

Mẹo ghi nhớ nhanh các thì trong tiếng Anh

Mẹo ghi nhớ nhanh các thì trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có đến 12 thì mặc dù đã có cấu trúc và dấu hiệu nhận biết nhưng để có thể ghi nhớ tất cả các thì không phải dễ dàng. Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu một số mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh: 

Ghi nhớ bằng bảng tóm tắt 

Các bạn có thể sử dụng các bảng tóm tắt tổng hợp lại 12 thì trong tiếng Anh. 

Ghi nhớ dựa vào động từ dùng trong các thì trong tiếng Anh

Đối với các thì hiện tại thì động từ và trợ động từ sẽ được chia ở cột thứ nhất trong các bảng động từ bất quy tắc. 

Đối với các thì quá khứ thì động từ và trợ động từ sẽ được chia theo cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc. 

Đối với các thì tương lai thì bắt buộc phải sử dụng từ will trong câu và động từ sẽ được chia thành 2 dạng to be và verb-ing. 

Vẽ sơ đồ tư duy các thì trong tiếng Anh

Vẽ sơ đồ tư duy các thì trong tiếng Anh

Nếu chỉ học các bạn chỉ học bằng tên gọi và công thức thì sẽ rất khó khăn trong việc ghi nhớ. Do đó, các bạn hãy thử sử dụng sơ đồ tư duy để tóm tắt các thì trong tiếng Anh. Lúc này, các bạn sẽ dễ dàng hệ thống hóa lại kiến thức thông qua 2 con đường là đọc và viết. Từ đó, việc tiếp thu kiến thức về các thì trở nên dễ dàng hơn và nhớ lâu hơn so với cách học thông thường.

Thực hành làm bài tập thường xuyên

Muốn ghi nhớ được các thì trong tiếng Anh hiệu quả, các bạn phải biết thực hành ứng dụng những kiến thức đã học được vào thực tế hoặc trong bài tập. 

Trên đây là kiến thức tổng hợp chung về 12 thì trong tiếng Anh cho các bạn tham khảo. Tạp Chí Giáo Dục hy vọng sẽ giúp cho các bạn có thể học hỏi và ứng dụng các thì trong tiếng Anh một cách hiệu quả. 

Share post:

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here