Trạng từ là một trong những phần kiến thức quan trọng trong tiếng Anh mà các bạn học sinh cần ghi nhớ. Trong tiếng Anh có đến 9 loại trạng từ, mỗi loại lại đảm nhận vị trí và vai trò khác nhau trong câu. Tham khảo bài viết dưới đây để biết thông tin chi tiết về các trạng từ trong tiếng Anh mà học sinh cần nắm vững nhé!
Nắm được kiến thức về các trạng từ trong tiếng Anh sẽ giúp các bạn sử dụng chúng đúng và hiệu quả hơn. Bài viết dưới đây sẽ cho các bạn những thông tin chi tiết nhất:
Tầm quan trọng của việc sử dụng trạng từ trong tiếng Anh
Đa phần các câu trong tiếng Anh đều có sử dụng trạng từ, nó giữ vai trò quan trọng trong câu. Dưới đây là lý do vì sao chúng ta phải sử dụng trạng từ:
Sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho câu
Như chúng tôi đã đề cập trên đây, trạng từ được sử dụng để trong câu với mục đích bổ sung thông tin và ý nghĩa.
Ví dụ: Mặc dù cùng để giới thiệu thông tin về việc cô gái đang chạy. Người ta có 2 cách viết như sau:
- She runs. (Cô ấy chạy) =>Nếu chỉ thông báo như vậy thì thông tin rất mông lung, tò mò không biết cô ấy chạy như thế nào.
- She runs slowly. (Cô ấy chạy chậm) => Khi chúng ta sử dụng trạng từ “slowly” trong câu, lúc này người nghe đã nắm được thông tin cụ thể rằng cô ấy chạy chậm.
Thông qua ví dụ trên chắc hẳn các bạn đã hình dung được sự cần thiết khi của trạng từ vào trong câu.
Giúp thăng hạng kỹ năng nói /viết tiếng Anh
Trong các bài thi nói và viết tiếng Anh quốc tế như IELTS và TOEIC, nếu như biết sử dụng từ vựng một cách nhuần nhuyễn sẽ giúp bạn ăn điểm rất tốt. Do đó, các bạn cần phải nắm vững cách sử dụng trạng từ trong tiếng Anh.
Ví dụ:
- I drank coffee too much yesterday. (Tôi đã uống cafe quá nhiều vào hôm qua) => Từ “too much” được dùng quá phổ biến và thường xuyên. Đây là câu viết rất bình thường.
- I drank coffee excessively. => Nhưng cũng câu đó sử dụng trạng từ “excessively” thay cho “too much” với nghĩa không đổi khiến câu viết chuyên nghiệp hơn & nâng band điểm cho bài thi của bạn.
Xem thêm: Vị trí của Trạng Từ
Các trạng từ trong tiếng Anh và cách sử dụng
Trong tiếng Anh hiện nay có 9 loại trạng từ cơ bản, chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn ý nghĩa và cách sử dụng chi tiết dưới đây:
Trạng từ chỉ tần suất
Chức năng
Trạng từ chỉ tần suất là một trong các trạng từ thông dụng trong tiếng Anh. Trạng từ này thường được dùng để chỉ mức độ xảy ra, cách xuất hiện và lặp lại của hành động được nói đến.
Ví dụ:
Sometimes, she forgets to lock the door. (Đôi khi, cô ấy quên đóng cửa.)
→ Trạng từ chỉ tần suất ở đây là sometimes dùng để chỉ mức độ thường xuyên của forgets – hay quên.
Hướng dẫn cách đặt câu hỏi với trạng từ chỉ tần suất
Để đặt câu hỏi về tần suất xảy ra hành động nào đó, các bạn nên dùng trạng từ nghi vấn “How often…”:
Ví dụ 1: How often does she go shopping after work? (Cô ấy có thường đi mua sắm sau giờ làm không?)
Trả lời:
She always goes shopping after work. (Cô ấy rất hay đi mua sắm sau giờ làm việc)
Ví dụ 2: How often should he report to his supervisor? (Anh ấy báo cáo cho cấp trên như thế nào?)
He should report to his supervisor every Friday. (Anh ấy nên báo cáo cho cấp trên của mình thứ sáu hàng tuần)
Ví dụ 3: How often does he play basketball with his friends? (Anh ấy có hay chơi bóng rổ với các bạn thường xuyên không?)
Trả lời:
He plays basketball with his friends three times a week. (Anh ấy thường chơi bóng rổ với bạn của mình 3 lần một tuần)
Vị trí và cách sử dụng của trạng từ chỉ tần suất trong câu
Trạng từ tần suất thường được dùng đứng sau động từ to be, trước động từ chính và giữa trợ động từ và động từ chính. Cụ thể như sau:
Vị trí đứng trước động từ chính để bổ nghĩa cho động từ đó
Ví dụ: I usually go to school by bus. → Trạng từ tần suất được sử dụng đứng giữa chủ ngữ I và động từ go
Vị trí đứng trước chủ ngữ để nhấn mạnh về tần suất của hoạt động
Ví dụ: Sometimes, she wears the boots. → Ta thấy trạng từ Sometimes đứng trước chủ ngữ she.
Vị trí đứng sau động từ, và nếu động từ có tân ngữ thì sau cả tân ngữ:
Ví dụ:
- He doesn’t read often. → Trạng từ often đứng sau động từ read
Lưu ý: Trong tiếng Anh có một số trạng từ như always, ever, never lại chỉ đứng ở vị trí trước động từ và hầu như không bao giờ đứng ở đầu câu hay cuối câu:
Ví dụ:
He always brushes his teeth after eating. (Anh ấy luôn luôn đánh răng sau khi ăn)
Ta thấy trạng từ Always luôn đứng trước động từ để bổ sung ý nghĩa cho hoạt động trong câu.
Bảng các trạng từ tần suất thông dụng
Trạng từ | Phiên âm | Nghĩa |
always | /ˈɔːlweɪz/ | luôn luôn |
usually | /ˈjuːʒʊəli/ | thường xuyên |
frequently | /ˈfriːkwəntli/ | thường xuyên |
often | /ˈɒf(ə)n/ | thường |
sometimes | /ˈsʌmtaɪmz/ | thỉnh thoảng |
occasionally | /əˈkeɪʒnəli/ | đôi khi |
seldom | /ˈsɛldəm/ | hiếm khi |
rarely | /ˈreəli/ | hiếm khi |
hardly ever | /ˈhɑːdli ˈɛvə/ | hầu như không |
never | /ˈnɛvə/ | không bao giờ |
Trạng từ được dùng để chỉ nơi chốn:
Chức năng:
Trạng từ chỉ nơi chốn được dùng để diễn tả nơi mà các hành động có thể xảy ra. Nó giúp mô tả khái quát về khoảng cách giữa người nói và hành động như thế nào. Trong câu tiếng Anh, trạng từ chỉ nơi chốn được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ, cụm danh từ.
Ví dụ:
- Do you live here? (Bạn có sống ở đây không?)
Trạng từ “here” được sử dụng để chỉ nơi chốn của live – sống ở đây
- The car is parked nearby. (Chiếc xe được đỗ ở gần đây.)
Trạng từ “nearby” được sử dụng để chỉ nơi chốn của parked
Ngoài ra, các trạng từ chỉ nơi chốn còn được sử dụng vừa có ý nghĩa nơi chốn cố định, vừa có nghĩa chỉ phương hướng:
Ví dụ:
- What are they doing upstairs? (Họ đang làm gì trên lầu vậy?)
Trạng từ “upstairs” được sử dụng để chỉ nơi chốn của doing – làm cái gì trong câu.
- Please go upstairs. (Xin hãy đi lên lầu.)
Trạng từ “upstairs” lúc này được sử dụng nhằm xác định phương hướng của go – đi lên trên lầu.
Hướng dẫn cách đặt câu hỏi với trạng từ chỉ nơi chốn
Nếu các bạn muốn đặt câu hỏi về nơi chốn hay phương hướng của hành động nào đó. Bạn nên sử dụng trạng từ nghi vấn “Where…?
Ví dụ:
Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
Trả lời: I live here. (Tôi sống ở đây)
Where did the meeting take place? (Buổi họp đã diễn ra ở đâu thế?)
Trả lời: The meeting took place in the main conference room. (Buổi họp đã được tổ chức tại hội trường chính)
Where did the kids go? (Mấy đứa trẻ đi đâu rồi?)
Trả lời: They went upstairs. (Chúng đã đi lên lầu rồi)
Where are you going? (Bạn đang đi đâu thế?)
I’m going to the library. (Tôi đang trên đường đi đến thư viện)
Vị trí của trạng từ nơi chốn trong câu
Trong câu tiếng Anh, trạng từ chỉ nơi chốn sẽ thường đứng cuối câu, đứng sau động từ. Và nếu như trong câu động từ có tân ngữ thì sau cả tân ngữ. Tuy nhiên trong bất kì vị trí nào thì chúng ta đều không thể chia trạng từ trong tiếng Anh.
Ví dụ
- She used to live there. → Trạng từ There được đứng sau động từ live
- You can wash the vegetables there. → Trạng từ There đứng sau tân ngữ the vegetables để bổ sung ý nghĩa cho hoạt động rửa rau.
Trạng từ đứng trước chủ ngữ thường được dùng trong văn viết, ít dùng trong văn nói hàng ngày.
Ví dụ: Here she comes. → Trạng từ here đứng trước chủ ngữ she
Khi bổ nghĩa cho cụm danh từ, trạng từ tần suất sẽ được đứng sau danh từ và cụm danh từ.
Ví dụ: The food here is delicious. (Món ăn ở đây rất ngon)
Trạng từ “here” dùng để bổ nghĩa cho The food – món ăn
Bảng các trạng từ chỉ nơi chốn, phiên âm và dịch nghĩa
Trạng từ | Phiên âm | Nghĩa |
here | /hɪə/ | ở đây |
there | /ðeə/ | ở kia |
everywhere | /ˈɛvrɪweə/ | khắp mọi nơi |
somewhere | /ˈsʌmweə/ | một nơi nào đó |
anywhere | /ˈɛnɪweə/ | bất kỳ đâu |
nowhere | /ˈnəʊweə/ | không ở đâu cả |
nearby | /ˈnɪəbaɪ/ | gần đây |
inside | /ɪnˈsaɪd/ | bên trong |
outside | /ˌaʊtˈsaɪd/ | bên ngoài |
away | /əˈweɪ/ | đi khỏi |
Trạng từ chỉ thời gian:
Chức năng
Các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh sẽ được dùng ở cuối câu là phổ biến nhất. Nó được dùng để thông báo cho biết một sự việc được diễn ra vào lúc nào. Trạng từ chỉ thời gian được sử dụng để bổ nghĩa cho: động từ, tính từ, trạng từ, cụm danh từ.
Ví dụ:
- Did you see her yesterday? (Hôm qua bạn có trông thấy cô ấy không?)
Trạng từ yesterday chỉ thời gian hôm qua được dùng để bổ nghĩa cho động từ see trong câu.
- We should leave now. (Chúng ta nên về luôn bây giờ)
Trạng từ now chỉ thời gian đã bổ nghĩa cho động từ leave – rời đi, đi luôn.
- Recently she has been very busy. (Thời gian gần đây cô ấy rất bận.)
Trong câu này, trạng từ recently được sử dụng để chỉ thời gian của been
Hướng dẫn cách đặt câu hỏi với trạng từ chỉ thời gian
Để đặt câu hỏi thời gian xảy ra hành động nào đó, các bạn có thể dùng trạng từ nghi vấn when – khi nào?:
Ví dụ 1: When does the concert take place? (Buổi hòa nhạc sẽ diễn ra vào khi nào?)
→ The concert takes place tonight. (Buổi hòa nhạc sẽ được diễn ra vào tối nay)
Ví dụ 2: When did the package arrive? (Gói hàng đã được chuyển tới lúc nào vậy?)
→ The package arrived last week. (Gói hàng đã được chuyển tới vào tuần trước)
Ví dụ 3: When did construction begin? (Công việc xây dựng đã bắt đầu từ lúc nào?)
→ Construction began in January. (Việc xây dựng đã bắt đầu hồi tháng 1)
Ngoài ra, để đặt câu hỏi về khoảng thời gian xảy ra hành động nào đó như thế nào, chúng ta có thể dùng trạng từ nghi vấn how long:
Ví dụ 1: How long is this movie? (Bộ phim này dài bao nhiêu lâu?)
Trả lời: This movie is 2 hours long. (Bộ phim này kéo dài 2 tiếng)
Ví dụ 2: How long have you worked for this company? (Bạn đã làm việc cho công ty này bao nhiêu lâu rồi?)
Trả lời: I have worked for this company for 15 years. (Tôi đã làm việc ở công ty này 15 năm)
Vị trí của trạng từ chỉ thời gian trong câu tiếng Anh
Trạng từ chỉ thời gian thường được đặt sau động từ. Và nếu động từ có tân ngữ thì sau trạng từ đứng sau cả tân ngữ.
Ví dụ:
I’ll leave today. (Tôi sẽ đi khỏi đây hôm nay) → To day được sử dụng đứng sau động từ leave để làm rõ được thời điểm sẽ diễn ra hành động.
I’ll start work today. → (Tôi bắt đầu làm việc từ hôm nay) Trạng từ sẽ đứng sau tân ngữ work
Trạng từ đứng trước chủ ngữ dùng khi muốn nhấn mạnh thời gian:
Ví dụ: Yesterday, he met his long lost daughter. (Hôm qua, ông ý đã gặp con gái mình sau thời gian dài xa cách). Trạng từ được đứng trước chủ ngữ he
Trạng từ được sử dụng để chỉ thời gian đứng sau danh từ, cụm danh từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ và danh từ đó
Ví dụ: Young people today face a very difficult future at work.
Trạng từ chỉ thời gian thông dụng
Trạng từ | Phiên âm | Nghĩa |
already | /ɔːlˈrɛdi/ | đã rồi |
lately | /ˈleɪtli/ | gần đây |
still | /stɪl/ | vẫn |
tomorrow | /təˈmɒrəʊ/ | ngày mai |
early | /ˈɜːli/ | sớm |
now | /naʊ/ | ngay bây giờ |
soon | /suːn/ | sớm thôi |
yesterday | /ˈjɛstədeɪ/ | hôm qua |
finally | /ˈfaɪnəli/ | cuối cùng thì |
recently | /ˈriːsntli/ | gần đây |
Đọc thêm: Động từ trong tiếng Anh
Trạng từ chỉ cách thức:
Chức năng
Trạng từ chỉ cách thức được sử dụng để diễn tả cách thức xảy ra, diễn ra hành động trong 1 câu.
Cách đặt câu hỏi với trạng từ chỉ cách thức
Khi các bạn muốn đặt câu hỏi về cách thức của một hành động nào đó, các bạn có thể dùng trạng từ nghi vấn “How…?”
Ví dụ:
- How does John play the piano? (John chơi piano thế nào?)
→ Trả lời: John plays the piano beautifully. (John chơi piano rất hay) - How did he do the test? (Anh đã làm bài kiểm tra như thế nào?)
→Trả lời: He did the test well. (Anh ấy làm bài kiểm tra rất tốt)
Vị trí của trạng từ chỉ cách thức
Trạng từ thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ để chỉ cách thức của hành động. Trạng từ chỉ cách thức thường giữ vị trí cuối câu. Ngoài ra, trạng từ tận cùng bằng –ly sẽ có thể đứng ở vị trí giữa câu (mid position).
Ví dụ:
- He drove off angrily. (Anh ta giận dữ lái xe đi.)
- She angrily tore up the letter. (Cô ta giận dữ xé tan lá thư)
- I don’t remember him very well. (Tôi không nhớ anh ta rõ lắm.
Bảng trạng từ trong tiếng Anh – trạng từ chỉ cách thức
Trạng từ | Phiên âm | Nghĩa |
angrily | /ˈæŋgrɪli/ | một cách tức giận |
bravely | /ˈbreɪvli/ | một cách dũng cảm |
politely | /pəˈlaɪtli/ | một cách lịch sự |
carelessly | /ˈkeəlɪsli/ | một cách cẩu thả |
easily | /ˈiːzɪli/ | một cách dễ dàng |
happily | /ˈhæpɪli/ | một cách vui vẻ |
hungrily | /ˈhʌŋgrɪli/ | một cách đói khát |
azily | /ˈleɪzɪli/ | một cách lười biếng |
loudly | /ˈlaʊdli/ | một cách ồn ào |
recklessly | /ˈrɛklɪsli/ | một cách bất cẩn |
accurately | /ˈækjʊrɪtli/ | một cách chính xác |
beautifully | /ˈbjuːtəfʊli/ | một cách đẹp đẽ |
expertly | /ˈɛkspɜːtli/ | một cách điêu luyện |
professionally | /prəˈfɛʃnəli/ | một cách chuyên nghiệp |
carefully | /ˈkeəfli/ | một cách cẩn thận |
greedily | /ˈgriːdɪli/ | một cách tham lam |
quickly | /ˈkwɪkli/ | một cách nhanh chóng |
cautiously | /ˈkɔːʃəsli/ | một cách cẩn trọng |
Trạng từ chỉ mức độ:
Trạng từ chỉ mức độ được dùng để diễn tả mức độ diễn ra của hành động được diễn tả trong câu.
Ví dụ:
- Marry drives carefully. (Marry lái xe rất cẩn thận)
Trong câu này trạng từ carefully sẽ được dùng để bổ nghĩa cho động từ drives.
- John plays the piano beautifully. (John chơi đàn piano rất hay.)
Trạng từ beautifully sẽ được dùng để bổ nghĩa cho động từ plays.
Vị trí của trạng từ chỉ mức độ
Trong tiếng Anh trạng từ chỉ cách thức thường bổ nghĩa cho động từ và nó có thể đứng ở các vị trí sau:
Trạng từ cách thức đứng sau động từ và nếu động từ có tân ngữ thì sau cả tân ngữ
Ví dụ: He doesn’t know how to write properly.
→ Trạng từ Properly đứng sau động từ write
Trạng từ cách thức đứng trước động từ, nếu tân ngữ dài hoặc muốn nhấn mạnh đến trạng từ.
Ví dụ: He slowly drove his newly bought car to her house.
→ Trạng từ Slowly được đứng giữa chủ ngữ he và động từ drove dùng để nhấn mạnh.
Trạng từ đứng trước chủ ngữ (hiếm khi dùng)
Ví dụ: Slowly things began to improve. → Trạng từ Slowly đứng trước chủ ngữ things
Lưu ý: Một số trạng từ well, badly, hard, fast luôn luôn nằm sau vị ngữ
Ví dụ: He did the test well. (Anh ấy đã làm bài kiểm tra rất tốt)
Trạng từ chỉ mức độ thông dụng
Trạng từ | Phiên âm | Nghĩa |
hardly | /ˈhɑːdli/ | hầu như không |
little | /ˈlɪtl/ | một ít |
fully | /ˈfʊli/ | hoàn toàn |
rather | /ˈrɑːðə/ | khá là |
very | /ˈvɛri/ | rất |
strongly | /ˈstrɒŋli/ | cực kì |
simply | /ˈsɪmpli/ | đơn giản |
highly | /ˈhaɪli/ | hết sức |
almost | /ˈɔːlməʊst/ | gần như |
Trạng từ chỉ số lượng
Chức năng
Trạng từ chỉ số lượng được sử dụng để khoanh của một cái gì đó trong câu. Nó được sử dụng để chỉ số lượng có thể bổ nghĩa cho các: động từ, tính từ, trạng từ, cụm danh từ, cụm giới từ.
Ví dụ:
- I just want to ask you what you thought. (Tôi chỉ muốn hỏi xem bạn đang nghĩ gì?)
→ Trạng từ just sẽ được sử dụng để khoanh vùng phạm vi của hành động want
- Only adults over 22 years old are permitted. (Chỉ những người trưởng thành trên 22 tuổi được phép vào.)
→ Trạng từ only đã khoanh vùng phạm vi đối tượng của cụm danh từ adults over 22 years old
Vị trí của trạng từ chỉ số lượng trong câu
Trạng từ chỉ số lượng sẽ được đứng ở trước từ hoặc cụm từ mà nó bổ nghĩa.
Ví dụ:
Only my phone can make calls to family in this area.
→ bổ nghĩa cho my phone: Trong câu này trạng ngữ chỉ có điện thoại của tôi, không phải những cái khác.
My phone can only make calls to family in this area.
→ Trạng ngữ only được dùng bổ nghĩa cho make calls: chỉ có mỗi chức năng là gọi điện.
Trạng từ chỉ số lượng thông dụng
Trạng từ | Phiên âm | Nghĩa |
just | /ʤʌst/ | chỉ |
only | /ˈəʊnli/ | duy nhất |
mainly | ˈ/ˈmeɪnli/ | chủ yếu là |
largely | /ˈlɑːʤli/ | phần lớn là |
generally | /ˈʤɛnərəli/ | nói chung |
especially | /ɪsˈpɛʃəli/ | đặc biệt là |
Trạng từ nghi vấn:
Chức năng
Trạng từ nghi vấn trong tiếng Anh được sử dụng rất thông dụng. Nó có chức năng dùng trong câu để hỏi về một việc gì đó.
Ví dụ:
- Why is the garden in such a mess? (Tại sao vườn lại bừa bãi như vậy) – Trạng từ nghi vấn Why được sử dụng để hỏi tại sao vườn lại bừa bãi như vậy.
- Where is your sister? (Chị gái bạn đang ở đâu?) – Trạng từ nghi vấn Where dược dùng được hỏi về nơi chốn.
- When are you going to grow up? (Khi nào bạn mới chịu lớn lên?) – Trạng từ nghi vấn When được dùng trong câu hỏi bao giờ, khi nào?
- How can you eat a freezer full of pizzas in one evening? (Làm thế nào để bạn có thể ăn hết một cái pizza trong một buổi tối?) – How được sử dụng để chỉ cách thức.
Vị trí của trạng từ nghi vấn
Những từ này thường được sử dụng để đặt câu hỏi. Những từ why, where, when, how thường được sử dụng đứng ở đầu câu và giữ chức năng dùng để hỏi. Trong câu hỏi, sau trạng từ nghi vấn sẽ đến động từ tobe hoặc trợ động từ.
Trạng từ nghi vấn thông dụng
When, where, why, how, perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Ví dụ về cách sử dụng trạng từ nghi vấn trong tiếng Anh:
- Why didn’t you go to home yesterday? (Tại sao hôm qua bạn không về nhà?)
- When will this film end? (Khi nào bộ phim này kết thúc?)
- How many sweets have you eaten? (Bạn đã ăn bao nhiêu đồ ngọt rồi?)
Trạng từ liên kết
Chức năng
Trạng từ liên kết trong tiếng Anh được sử dụng để kết nối những ý tưởng hay những mệnh để tạo sự liên kết trong câu văn.
Ví dụ:
I went fishing; when, I was young (Tôi đã biết câu cá khi tôi còn nhỏ). Trạng từ liên kết whend được đặt ở giữa câu để kết nối 2 mệnh đề I went fishing và mệnh đề I was young.
Vị trí của trạng từ chỉ liên hệ
Trạng từ chỉ liên thường được sử dụng đứng giữa câu. Khi các bạn sử dụng trạng từ liên kết, hãy đặt thêm một dấu chấm phẩy (;) phía trước của trạng từ liên kết chính là một dấu phẩy (,) ở phía sau để tạo sự trọn vẹn trong câu.
Ví dụ
The due date for the final paper has passed; therefore, I could not submit mine on time. (Hạn nộp bài tập cuối kỳ đã qua; do đó, tôi không thể nộp bài đúng hạn được.)
Bảng các trạng từ liên hệ thông dụng
Trạng từ | Phiên âm | Nghĩa |
besides | /bɪˈsaɪdz/ | bên cạnh đó |
however | /haʊˈɛvə/ | mặc dù |
then | /ðɛn/ | sau đó |
instead | /ɪnˈstɛd/ | thay vào đó |
as a result | /æz ə rɪˈzʌlt/ | kết quả là |
Ví dụ:
I woke up very late this morning. Nevertheless, I wasn’t late to school. (Sáng nay tôi dậy rất muộn. Tuy nhiên, tôi vẫn không bị muộn học.)
Trạng từ chỉ đánh giá ước lượng:
Các trạng từ này được dùng để đánh giá, nhận xét, đưa ra quan điểm về một sự việc nào đó. Trạng từ ước lượng, đánh giá sẽ được sử dụng để bổ nghĩa cho cả mệnh đề hoặc câu. Vị trí của trạng từ ước lượng sẽ được đặt ở đầu hoặc giữa câu.
Ví dụ:
Một số trạng từ ước lượng thông dụng: absolutely, definitely, apparently, clearly, honestly, fortunately, unfortunately, frankly, bravely, carelessly, hopefully,….
Ví dụ: Fortunately, they escaped from the fire
Tham khảo thêm: Các loại từ trong tiếng Anh
Bài tập ứng dụng sử dụng trạng từ trong tiếng Anh
Bài tập 1: Lựa chọn tính từ hoặc trạng từ cho câu:
- Both Rose and Tina dance _____________ (beautiful/beautifully). They’ve been taken ballet since they were 6 years old.
- David’s always in a rush. Why does he walk so ____________ (quick/quickly).
- The hotel is _________ (perfect/perfectly) located within easy walking distance of the beach.
- I prefer studying in the library. It’s always_______________ (quiet/quietly).
- Stark __________ (happy/happily) took the assistant job. He had been looking for a position all summer.
- My sister speaks Chinese very ____________ (good/well). She lived in China for three years.
- Please be __________ (careful/carefully) in the hallway. The walls have just been painted.
- He ran so ________ (fast/fastly) that no one could catch up him.
- Tony is very smart, but he is not a very___________ (good/well) student.
- He reacted __________ (angry/angrily) to the news. I have never seen him so upset.
- Replacing the old building with a new one was a _________ (nearly/ nearby/ near) impossible task.
- We didn’t ______________ (complete/completely) understand the teacher’s instructions. Most of us did not finish the assignment.
Đáp án:
beautifully / quickly / perfectly / quiet / happily /well / careful / fast / good / angrily / nearby / completely
Bài tập 2: Cho dạng đúng của trạng từ trong ngoặc.
- He………….reads a book. (quick)
- Mandy is a………….girl. (pretty)
- The class is………….loud today. (terrible)
- Max is a………….student. (good)
- You can………….open this tin. (easy)
- It’s a………….day today. (terrible)
- She sang the song……. (good)
- He is a………….driver. (care)
- He drives the car……(careful)
- The dog barks……(loud)
Đáp án:
- quickly
- pretty
- terribly
- good
- easily
- terrible
- well
- careful
- carefully
- loudly
Bài tập 3: Chọn dạng đúng của trạng từ trong ngoặc:
James, a golfer, was playing around golf yesterday when he (accidental–accidentally) hit his ball into a hole of the golfing greens. James made an (accidental–accidentally) shot. Unexpectedly, an (angry–angrily) gopher appeared. The gopher (angry–angrily) pushed the ball out of its hole. The gopher complained (loud–loudly). The gopher made a (loud–loudly) complaint. The ball hit him (hard–hardly) on the head. James could (hard–hardly)believe that a gopher was making its home on the golf course. Normally, James has (good–well)eyesight. However, he didn’t see (good–well) this time because his ball did land anywhere near the golf green.
The gopher probably had a (painful–painfully)headache. The gopher lay still for a moment and then blinked its eyes(painful–painfully). The (guilty–guiltily) golfer, James, reached for his ball. “Sorry, little guy!” James said (guilty–guiltily). The gopher disappeared (quick–quickly) into its hole—with the ball! So James (quick–quickly) left the golfing green without his ball. After this experience, James (wise–wisely)wore his glasses whenever he played golf. The (wise–wisely) gopher found a new hole to live in.
Đáp án:
- accidentally
- accidental
- angry
- angrily
- oud or loudly (both)
- loud
- hard (adj & adv have same form)
- hardly (“barely”, “almost not”)
- good
- well
- painful
- painfully
- guilty
- guiltily
- quickly
- quick
- wisely
- wise
- wisely
- wise
Tạm kết:
Trên đây là các trạng từ trong tiếng Anh học sinh cần nắm vững. Qua những thông tin trên nếu bạn có thắc mắc gì hay vấn đề gì không hiểu khi đọc bài viết này, thì hãy liên hệ với chúng tôi nhé. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc đó cho bạn một cách chi tiết nhất.