Tổng hợp tất cả các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh

Date:

Khi học tiếng Anh một trong những nội dung khiến cho các bạn học sinh cảm thấy khó khăn nhất đó chính là cấu trúc ngữ pháp. Việc nắm vững các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh sẽ giúp cho các bạn sử dụng ngôn ngữ một cách thành thạo. Trong bài viết hôm nay hãy cùng chúng tôi tham khảo các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nhé!

Trong tiếng Anh được chia ra làm bốn kỹ năng chính đó là: Nghe, nói, đọc viết. Để có thể thành thạo được 4 kỹ năng này thì cấu trúc ngữ pháp chính là chiếc chìa khóa. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để biết các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thường gặp nhé!

Cấu trúc tiếng Anh là cái gì?

Cấu trúc tiếng Anh là cái gì?Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc tiếng Anh là các trật tự được quy định để tạo ra các câu có nghĩa. Và trong tiếng Anh có rất nhiều các cấu trúc ngữ pháp khác nhau. Bạn sẽ thường gặp các cấu trúc này trong quá trình giao tiếp và các bài kiểm tra. Vì thế, các bạn cần nắm được các cấu trúc giúp các bạn học tập và lựa chọn vừa tiết kiệm thời gian vừa hiệu quả.

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh của sẽ được chia thành 2 dạng chính: Dạng đơn giản (câu rút gọn, câu đặc biệt, câu ít các thành phần) và cấu trúc phức tạp ( câu đa chủ vị, đa thành phần).

Dưới đây, chúng tôi sẽ lấy ví dụ cho các bạn về một cấu trúc ngữ pháp cơ bản:

Chủ ngữ + Động từ

Ví dụ: Tom made coffee in the kitchen. (Tom đang pha cafe ở trong bếp)

Cấu trúc tiếng Anh dạng phức tạp sẽ bao gồm:

Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Các thông tin nền

Trong đó:

  • Chủ ngữ là thành phần bắt buộc chỉ người/sự vật thực hiện hành động.
  • Động từ là thành phần bắt buộc thể hiện hành động của con người/sự vật.
  • Tân ngữ là người hoặc sự vật bị hành động chi phối và tác động vào có thể có hoặc có thể không có tùy theo động từ.
  • Các thông tin nền dùng để bổ sung thêm các thông tin khác liên quan đến hành động. Ví dụ như: nơi chốn, thời điểm, thời gian, cách thức hay lý do mà hành động xảy ra.

Xem thêm: Bảng động từ bất quy tắc

Một số cấu trúc tiếng Anh phổ biến được sử dụng:

Một số cấu trúc tiếng Anh phổ biến được sử dụng

Cấu trúc tiếng Anh có nhiều loại khác nhau. Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn một số cấu trúc tiếng Anh cơ bản:

Cấu trúc: S + V

Các câu được viết theo cấu trúc này thường rất ngắn, chúng ta sẽ bắt gặp một số câu dạng chỉ có duy nhất chủ ngữ và động từ.

VD: It is raining.

S       V

Những động từ được sử dụng trong cấu trúc câu này thường là những nội động từ

Cấu trúc: S + V + O

Cấu trúc này rất thông dụng và hay gặp trong tiếng Anh.

VD: She  likes  cats.

S    V     O

Động từ được sử dụng trong cấu trúc này thường là những ngoại động từ

Cấu trúc: S + V + O + O

VD: He gave me a gift.

S     V     O    O

– Nếu trong câu có 2 tân ngữ đi liền nhau thì sẽ có một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp (Trực tiếp tiếp nhận hành động) và tân ngữ còn lại là tân ngữ gián tiếp (không trực tiếp tiếp nhận hành động)

Cấu trúc: S + V + C

VD:  He looks tired.

S      V       C

– Bổ ngữ trong câu có thể là một danh từ, hoặc một tính từ, chúng thường xuất hiện sau động từ. Chúng ta sẽ gặp bổ ngữ khi đi sau các động từ như:

TH1: Bổ ngữ là các tính từ và được sắp xếp sau các động từ nối (linking verbs):

Ví dụ: I Have gone mad.

TH2: Bổ ngữ là một danh từ được sắp xếp đi sau các động từ nối (linking verbs)

Ví dụ: He looks like a baby

TH3: Bổ ngữ là các danh từ được dùng để chỉ: khoảng cách, thời gian hay trọng lượng. Nó thường được dùng trong cấu trúc: V + (for) + N (khoảng cách, thời gian, trọng lượng)

Ví dụ: She weighs 60 kilos.

Cấu trúc: S + V + O + C

VD: She considers himself an artist.

S          V          O           C

– Bổ ngữ trong cấu trúc câu này là bổ ngữ của tân ngữ và thường đứng sau tân ngữ để làm rõ nội dung của câu.

Các từ loại được sử dụng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh

Các từ loại được sử dụng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh

Dưới đây, chúng ta sẽ đi tìm hiểu các từ loại được sử dụng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh và vị trí sử dụng của từng loại:

Danh từ

Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh

Khái niệm:

Danh từ (Noun) chính là các từ loại được sử dụng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Có nhiều cách phân loại danh từ, nhưng trong bài viết này, mình sẽ tìm hiểu 1 cách phân loại của danh từ theo mức độ cụ thể và trừu tượng của danh từ:

Vị trí thường sử dụng:

Danh từ được dùng làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):

Với vai trò này, danh từ thường đứng đầu câu

Ví Dụ:

They 24 year old

Danh từ được dùng làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:

Vị trí thường gặp là danh từ thường đứng ở cuối câu

Ví Dụ: She bought pen

Danh từ được làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:

Vị trí thường gặp là danh từ thường đứng ở cuối câu

Ví Dụ: Lan gave Mary Books

Danh từ được làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):

Vị trí thường gặp là danh từ thường đứng ở cuối câu hoặc giữa câu

Ví Dụ: I will speak to teacher about it

Danh từ được làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)

Vị trí của danh từ sẽ đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seen,…:

Ví Dụ:

I am a doctor

Danh từ được dùng làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)

Vị trí của danh từ là đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,…), to elect (lựa chọn, bầu,…), to call (gọi <điện thoại>,…), to consider (xem xét,…), to appoint (bổ nhiệm,…), to name (đặt tên,…), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,…).

Ví Dụ: Board of directors elected her father president

Động từ

Động từ

Khái niệm:

Động từ (Verbs) chính là từ được dùng để diễn tả hành động hoặc hành động trạng thái của chủ ngữ. Động từ này thường được dùng để mô tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật, hoặc sự vật nào đó nào đó.

Ví dụ: “Tom kicked the ball.”

Trong câu này “Kicked” là động từ, “Tom” là chủ ngữ và anh ấy thực hiện hành động là đá quả bóng. Quả bóng lúc này được xem là đối tượng nhận tác động của hành động (object of the verb).

Vị trí thường sử dụng

Đứng sau chủ ngữ để bổ sung hành động.

Ví dụ: He worked hard.

Sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ thường.

Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:

  • Always: luôn luôn
  • Usually: thường thường
  • Often : thường
  • Sometimes: Đôi khi
  • Seldom: Hiếm khi
  • Never: Không bao giờ

Ví dụ: He usually goes to school in the Morning.

Nếu là động từ “Tobe” thì trạng từ sẽ đi sau động từ “Tobe”.

Ví dụ: It’s usually warm in autumn.

Tính từ

Tính từ trong Tiếng Anh

Khái niệm:

Tính từ (ADV) là những từ loại dùng để bổ trợ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ. Nó được sử dụng giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

Vị trí thường sử dụng

Tính từ thường được đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.

Ví dụ: This pen is nice

Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter

Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:

Các tính từ này sẽ bắt đầu bằng “a”: aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed … và một số tính từ khác như: unable; exempt; content…

Ví dụ: He is afraid

Tìm hiểu về các vị trí của các thành phần trong câu

Như chúng tôi đã giới thiệu ở trên, một câu tiếng Anh cơ bản sẽ bao gồm các thành phần cơ bản sau đây:

Chủ ngữ: (Subject = S)

Chủ ngữ thường là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ (là người, sự vật hay sự việc) thực hiện hành động (trong câu chủ động) hoặc bị tác động bởi hành động (trong câu bị động).

Ví dụ:  This book is being read by my friend.

Động từ: (Verb = V)

Động từ chính bao gồm 1 động từ hoặc một nhóm động từ thể hiện hành động, hay một trạng thái.

VD: He eats very much. V -> chỉ hành động

Tân ngữ (Object = O)

Tân ngữ được tạo thành từ các danh từ, 1 cụm danh từ hay một đại từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc. Tân ngữ có nội dung mô tả việc chịu tác động/ ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu.

VD: I bought a new car yesterday.

Bổ ngữ (Complement = C)

Bổ ngữ sẽ bao gồm các tính từ hoặc một danh từ thường đi sau động từ nối (linking verbs) hoặc tân ngữ dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

VD: He is a student.

Tính từ (Adjective = adj):

Tính từ là các tính từ được dùng để miêu tả (về đặc điểm, tính cách, tính chất, … của người, sự vật hoặc sự việc), thường đứng sau động từ “to be”, đứng sau một số động từ nối, hay đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ.

VD: He is tall.

Trạng từ (Adverb = adv)

Trạng từ chính là những từ chỉ cách thức xảy ra của hành động, chỉ thời gian, địa điểm, mức độ, tần suất. Các trạng từ có thể đứng đầu hoặc cuối câu, đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩa cho động từ, và đứng trước tính từ hoặc trạng từ khác để bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ đó.

VD: I live in the country.

Các thì được sử dụng trong tiếng Anh

Các thì được sử dụng trong tiếng Anh

Ngoài việc quan tâm đến các cấu trúc câu trong tiếng Anh, các bạn cũng cần quan tâm đến các Thì được sử dụng trong câu. Việc nắm vững cấu trúc và cách sử dụng các thì sẽ hỗ trợ cho bạn rất nhiều trong phần speaking (nói) và writing (viết) sau này. Trong tiếng Anh có tất cả 12 thì và các bạn có thể ghi nhớ các thì này theo trục thời gian quá khứ và hiện tại. Dưới đây là một số các thì trong tiếng Anh.

Thì hiện tại đơn – Present simple

Định nghĩa:

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một sự việc, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng hay một sự thật hiển nhiên.

Cách dùng:

  • Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên được nhiều người công nhận.
  • Diễn tả thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.
  • Diễn tả thời gian biểu, lịch trình, chương trình cụ thể.

Ví dụ: She walks every day. (Cô ấy đi bộ mỗi ngày)

Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Định nghĩa:

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại.

Cách dùng:

  • Được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại thời điểm hiện tại.
  • Nó được dùng tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị
  • Dùng để diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại khi dùng phó từ always.
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần

Ví dụ:

Tomorrow, we are taking the train to Ohio to visit a relative. (Ngày mai, chúng ta sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Định nghĩa:

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.

Cách sử dụng:

  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại hay tương lai.
  • Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
  • Diễn tả các hành động vừa xảy ra.
  • Sử dụng nói về kinh nghiệm, trải nghiệm

Ví dụ: He hasn’t completed the assigned work (Anh ấy không hoàn thành công việc được giao)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense

Định nghĩa:

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai hay sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại ở hiện tại.

Cách sử dụng:

  • Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc đã bắt đầu từ quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.
  • Dùng để diễn tả các hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.

Ví dụ: He is exhausted because he has been working all day. (Anh ấy kiệt sức bởi vì anh ấy đã làm việc cả ngày)

Thì quá khứ đơn – Past simple tense

Định nghĩa:

Thì quá khứ đơn là được dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Cách sử dụng:

  • Diễn tả các hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
  • Diễn tả một thói quen nào đó đã diễn trong quá khứ.
  • Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau.
  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 2 cho về thứ nhất.

Ví dụ: I went to the movie with my boyfriend 4 days ago (Tôi đi xem phim với bạn trai vào 4 ngày trước)

Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Định nghĩa:

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Cách sử dụng:

  • Được sử dụng để diễn tả các hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
  • Dùng để diễn tả một thói quen đã hình thành trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn.
  • Dùng để diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau.
  • Dùng để diễn tả trong câu điều kiện loại 2 cho về thứ nhất.

Ví dụ:  I got up, brushed my teeth and then had breakfast and went to school. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng và đi học).

Trên đây, Tạp Chí Giáo Dục đã tổng hợp cho các bạn tất cả các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thường gặp. Hy vọng sẽ giúp các bạn biết cách sử dụng các cấu trúc này một cách hiệu quả nhất!

Share post:

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here