Tổng hợp các kiến thức cần biết về động từ trong tiếng Anh

Date:

Trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh, động từ là một phần không thể thiếu trong câu. Một câu có thể khuyết tân ngữ hoặc chủ ngữ nhưng chắc chắn phải có động từ. Tùy theo cách phân loại mà động từ sẽ được phân chia theo nhiều cách khác nhau. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để cùng chúng tôi tìm hiểu các kiến thức cần biết về động từ trong tiếng Anh nhé!

Động từ trong tiếng Anh đóng vai trò cực kỳ quan trọng sẽ giúp các bạn thể hiện trọn vẹn ý nghĩa của câu. Chính vì thế muốn học tiếng Anh hiệu quả, các bạn phải nắm vững kiến thức phần này: 

Định nghĩa động từ trong tiếng Anh

Định nghĩa động từ trong tiếng Anh

Động từ trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả các hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ trong câu. Chủ ngữ ở đây thường chỉ một người, một vật, hoặc sự vật nào đó là chủ thể của hành động.

Ví dụ: Jack kicked the ball. (Jack đã đá quả bóng đi)

Xem thêm: Tính Từ trong tiếng Anh

Về vị trí của động từ trong tiếng Anh

Nếu như danh từ trong tiếng Anh được sử dụng ở các vị trí khá linh hoạt và có thể đứng ở rất nhiều vị trí khác nhau. Thì động từ trong tiếng Anh lại chỉ có một vài vị trí nhất định như sau: 

Động từ đứng sau chủ ngữ

Trong một câu tiếng Anh thông thường, chúng ta thấy động từ đứng sẽ thường ngay sau chủ ngữ được sử dụng với mục đích diễn tả hành động của chủ thể đó.

Ví dụ:

  • She teaches in a high school.
    Cô ấy đang dạy học tại một trường trung học phổ thông.
  • He runs in the park every morning.
    Anh ấy chạy bộ trong công viên vào mỗi buổi sáng..

Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất

Trong những câu dùng để diễn tả thói quen thì động từ sẽ không trực tiếp đứng sau chủ ngữ mà nó sẽ chỉ đứng sau trạng từ chỉ tần suất.

  • She often wakes up early every day.
    Cô ấy thường xuyên thức dậy sớm mỗi ngày.
  • He rarely plays games in weeken.
    Anh ấy ít khi chơi games vào cuối tuần.

Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng mà các bạn nên nhớ: 

  • Never: không bao giờ
  • Seldom: hiếm khi
  • Sometimes: đôi khi
  • Often: thường
  • Usually: thường xuyên
  • Always: luôn luôn
  • Rarely: ít khi

Động từ được sử dụng đứng trước tân ngữ

Ngoài việc xác định vị trí của động từ qua chủ ngữ thì các bạn còn có thể xác định qua tân ngữ. Trong tiếng Anh, động từ sẽ luôn được trước tân ngữ.

Ví dụ:

  • Close the door it is raining heavily!
    Đóng cửa vào đi trời đang mưa rất to!
  • Open the book, kids!
    Mở sách ra nào các con!

Trong một số trường hợp động từ sẽ đi kèm với giới từ sau đó mới đến tân ngữ.

  • Wait for me five minutes!
    Đợi tôi năm phút nhé!
  • Listen to me and I will tell you what you want.
    Hãy lắng nghe tôi và tôi sẽ nói cho bạn những điều bạn muốn.

Động từ được dùng đứng trước tính từ

Trong tiếng Anh có một loại động từ duy nhất đứng trước tính từ đó là động từ tobe.

Ví dụ:

  • She is very beautiful.
    Cô ấy rất xinh đẹp.
  • He is short and fat.
    Anh ta thấp và béo.

Xem ngay: Vị trí của danh từ trong tiếng Anh

Hướng dẫn cách phân loại động từ trong tiếng Anh

Hướng dẫn cách phân loại động từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh hiện nay, người ta có rất nhiều cách để phân loại động từ. Dưới đây là cụ thể các cách phân loại đó nhé: 

Phân loại động từ theo vai trò

Trong tiếng Anh, người ta sẽ chia ra làm 4 loại động từ bao gồm có động từ to be và động từ thường. Hai động từ này có vị trí và cách sử dụng khác nhau trong câu. Cụ thể như sau:  

Động từ to be có nghĩa: là thì, là, ở. Khi để nó ở thì hiện tại đơn, động từ to be gồm có “am, is, are” tương ứng với chủ ngữ duy nhất là I ở ngôi thứ ba số ít và chủ ngữ số nhiều. Khi chúng bị chuyển sang thì quá khứ hoặc quá khứ hoàn thành, động từ to be sẽ chỉ có 2 dạng là “was” dùng với chủ ngữ số ít và “were” dùng cho chủ ngữ số nhiều.

Ví dụ: 

  •  She is a reporter at a famous newsroom. Cô ấy là một phóng viên tại một tòa soạn nổi tiếng
  • am a student. Tôi là sinh viên.
  • They are my parents. Họ là phụ huynh của tôi.

Thể khẳng định (Positive): Động từ Tobe ở trong câu khẳng định sẽ được đứng sau chủ ngữ và thay đổi theo ngôi chủ ngữ. Khi động từ Tobe đi với I là am, đi với he/she/it là is, và đi với you/we/they là are.

Thể phủ định (negative): Động từ Tobe ở trong câu phủ định sẽ có vị trí và theo ngôi tương tự như trong câu khẳng định. Nhưng các bạn lưu ý phải thêm “Not” đằng sau động từ tobe.

Với loại câu hỏi nghi vấn (Yes or No Question): Động từ Tobe có trong câu hỏi nghi vấn đóng vai trò đứng đầu câu, đứng trước chủ ngữ và được chia theo ngôi như các quy tắc vừa được nhắc tới.

Với câu hỏi có từ để hỏi (WH-question): Trong câu hỏi WH- question, chúng ta có thể đặt động từ tobe đằng sau từ để hỏi. Khi chia ngôi, chúng ta cũng chia theo ngôi như nguyên tắc vừa rồi.

Động từ thường chính là các động từ sử dụng diễn tả hành động chính trong câu, hành động đó có thể là hành động vật lý như go, run, swim, … Hoặc các hành động trừu tượng như think, feel, miss, learn…Động từ thường sau khi được chia sang thì quá khứ hay hiện tại hoàn thành sẽ được để dưới dạng có quy tắc và bất quy tắc. Khi chúng diễn tả hành động đang diễn ra ở tương lai, hiện tại hay quá khứ, động từ thường sẽ trở thành động từ thêm ing trong tiếng Anh.

Ví dụ: 

  • He listens to music when he is sad. Anh ấy nghe nhạc khi buồn.
  • She works until 9pm every day. Cô ấy làm việc đến 9 giờ tối mỗi ngày.

Trợ động từ 

Trợ động từ chính là những từ hỗ trợ đi kèm với động từ chính để thể hiện thì, dạng phủ định hoặc nghi vấn của câu. Các trợ động từ phổ biến trong tiếng Anh đó chính là do và have. 

Ví dụ: 

I have just woken up. 

Tôi vừa mới thức dậy. 

Trợ động từ chính (Principal auxiliary verbs)

Trợ động từ chính hay trợ động từ cơ bản bao gồm các động từ be, have, do. Các động từ này được dùng cùng với động từ khác để chỉ thỉ, thể hiện và dùng để thành lập lên các câu hỏi hoặc câu phủ định.

VD:

I have learnt English for 5 years. (Tôi đã học tiếng Anh 5 năm)

Trợ động từ tình thái (Modal auxiliary verbs)

Trợ động từ tình thái hay còn gọi là trợ động từ khuyết thiếu. Những từ này thường được dùng trước hình thức nguyên thể (bare-infinitive) của động từ khác. Nó được dùng để chỉ khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ,…

Các trợ động từ tình thái bao gồm: Can (có thể), could (có thể), may (có lẽ), should (nên), must (phải), have to (phải),…

VD:

You should study harder (Bạn nên học chăm hơn)

Động từ khiếm khuyết 

Các động từ khiếm khuyết sẽ được dùng đi kèm với động từ chính để có thể diễn tả khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép…Một số động từ khiếm khuyết thường xuyên sử dụng đó là: 

  • Can: có thể
  • May: có thể
  • Will: sẽ
  • Must: vừa mới, mới, vừa
  • Should: nên

Ví dụ:

He can finish a large bowl of noodles. (Anh ấy có thể ăn được một tô mì lớn.)

Động từ nối 

Các động từ nối sẽ được sử dụng trong tiếng Anh nhằm mục đích liên kết – linking verb. Những động từ nối sẽ được dùng để chỉ hành động và dừng để diễn tả các hành động, cảm xúc của sự vật, sự việc hay con người…Một số các động từ nối thường gặp: 

  • Become: trở nên, trở thành
  • Get: dần, trở nên
  • Seem: dường như, có vẻ, có vẻ như
  • Prove: tỏ ra
  • Look: trông có vẻ
  • Smell: mùi có vẻ

Ví dụ: 

He looks friendly.
Nhìn anh ấy trông có vẻ thân thiện.

Xem ngay: 1000 từ tiếng anh thông dụng

Phân loại theo ý nghĩa của động từ

Phân loại theo ý nghĩa của động từ

Các bạn cũng có thể phân biệt động từ trong tiếng Anh dựa vào ý nghĩa của chúng. Dưới đây là một số loại động từ thường gặp: 

Động từ trong tiếng Anh chỉ thể chất (Physical verbs)

Các động từ thể chất là một trong những dạng động từ rất quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Động từ thể chất sẽ giúp mô tả hành động nhất định và cụ thể của một người hay vật nào đó. Hành động này có thể là những chuyển động của cơ thể người và vật. Động từ thể chất bao gồm: shout, flash, dash, hurt, sob…

VD: 

Bình is running around the lake. (Bình đang chạy xung quanh hồ)

Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)

Động từ chỉ trạng thái có ý nghĩa chỉ cảm giác thuộc về các giác quan của con người. Chẳng hạn như việc cảm nhận cảm xúc, sự tồn tại, nhận thức được các trạng thái, sự sở hữu, quan điểm của chủ thể với thế giới xung quanh…

VD:

This dish tastes delicious. (Món ăn này có hương vị rất ngon)

Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs) 

Các động từ chỉ hoạt động nhận thức sẽ đề cập đến trạng thái nhận thức của con người. Nó sẽ dùng để miêu các hành động chủ yếu sẽ là hành động trừu tượng. Các động từ tinh thần có ý nghĩa liên quan đến các khái niệm như khám phá, hiểu biết, suy nghĩ hoặc lập kế hoạch.

VD:

She knows what you want. (Cô ấy biết chính xác những gì bạn muốn)

Động từ hành động (Action verb) 

Các động từ chỉ hành động hay còn được gọi là động từ động (dynamic verbs) được xem là thông dụng nhất trong tiếng Anh. Những động từ này được dùng thể hiện, biểu thị một hành động nào đó về thể chất hoặc tinh thần của con người. Trong câu nó thường được dùng để giải thích, diễn giải những sự việc đang được nhắc đến.

Một số động từ hành động phổ biến được sử dụng nhiều là: Agree (đồng ý), Arrive (đến), Ask (hỏi), Bake (nướng), Bring (mang theo), Build (xây dựng), Buy (mua), Give (cho), Go (đi), Help (giúp đỡ), Jump (nhảy lên), Kick (đá), Laugh (cười lớn), Leave (rời khỏi), Lift (nâng lên), Make (làm),…

VD:

John visited his parents yesterday. (John đã đến thăm bố mẹ anh ấy hôm qua)

Các loại động từ khác trong tiếng Anh

Thực chất trong tiếng Anh sẽ có rất nhiều loại động từ khác nhau và chúng được phân loại dựa theo chức năng sử dụng: 

Nội động từ

Nội động từ chính là những từ chỉ hành động nội tại được thực hiện một cách trực tiếp từ chủ thể của hành động. Và nó không tác động lên đối tượng nào khác. Lưu ý: Những câu sử dụng nội động từ sẽ không thể chuyển sang dạng bị động.

Một số nội động từ phổ biến được sử dụng nhiều: 

  • Laugh: cười
  • Grow: lớn lên
  • Pose: tạo dáng
  • Dance: nhảy
  • Pause: tạm ngừng

Ví dụ

She grew up in a big city. Cô ấy lớn lên ở một thành phố lớn.

Ngoại động từ

Ngoại động từ là những động từ được sử dụng theo sau bởi một hoặc nhiều tân ngữ. Và nó có khả năng chuyển câu về dạng câu bị động.

Một số ngoại động từ thông dụng được sử dụng nhiều: 

  • Make: làm, khiến
  • Buy: mua
  • Push: đẩy
  • Throw: ném
  • Open: mở
  • Close: đóng

Ví dụ:

My mom makes cakes every Sunday. Mẹ tôi hay làm bánh vào mỗi chủ nhật. 

Động từ bất quy tắc 

Động từ bất quy tắc là dạng động từ không thuộc loại nào ở trên và không tuân theo một quy tắc cụ thể nào trong tieensng Anh. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc hay gặp trong tiếng Anh:

Infinitive – Hiện tại Past – Qúa khứ Past participle – Qúa khứ phân từ
Go  Went  Gone 
Give  Gave  Given 
Read  Read  Read 
Find  Found  Found 
Get  Got  Got/gotten 
Hit  Hit  Hit 
Have  Had  Had 
Leave  Left  Left 
Lie  Lay  Lain 
Pay  Paid  Paid 
Put  Put  Put 
Relay  Relaid  Relaid 
Rid  Rid  Rid 
Rise  Rose  Risen 
Run  Run  Run  
Say  Said  Said 
Set  Set  Set 
Shoot  Shot  Shot 
Sing  Sang  Sung 

Cách sử dụng động từ trong tiếng Anh:

Cách sử dụng động từ trong tiếng Anh

Các từ trong tiếng Anh khác với tiếng Việt, khi sử dụng bạn phải chia động từ theo đúng quy tắc. Chia động từ là một trong những phần kiến thức khá khó mà những người học tiếng Anh phải ghi nhớ. Dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn cách chia động từ: 

Thêm đuôi V-ed

Việc thêm đuôi – ED vào sau động từ được sử dụng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle) trong câu. Chúng ta có cách thêm cụ thể như sau:

  • Đối với các động từ thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu. Ví dụ: to talk –> She talked about her family last night. Cô ấy nói về gia đình của cô ấy với tôi vào tối qua. 
  • Đối với các động từ có tận cùng bằng E –> chỉ cần thêm D. Ví dụ: to live –> He lived in Hanoi for 2 years.
  • Đối với các động từ kết thúc bằng phụ âm + Y –> Đổi Y thành IED. Ví dụ: to study –> They studied in the library last weekends.
  • Đối với các động từ có một âm tiết tận cùng kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm. Hay động từ được nhấn mạnh ở âm tiết cuối –> thì cách biến đổi là gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED. Ví dụ: to stop –> stopped
  • Một số động từ có 2 âm tiết với tận cùng kết thúc bằng L, được nhấn mạnh ở âm tiết thứ nhất thì chúng ta cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED. Ví dụ:
    • to travel –> travelled
    • to kidnap –> kidnapped
    • to worship –> worshipped

Cách phát âm V-ed

Mặc dù cùng có đuôi là ed nhưng có tới 3 cách để phát âm các động từ này:

  • /id/: với động từ kết thúc bằng các âm /t/ và /d/ sẽ được phát âm là t
    • to want –> wanted
  • /t/: với các động từ có các phụ âm câm thì sẽ được phát âm ed
    • to ask –> asked
  • /d/: với động từ kết thúc bằng các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds)
    • to answer –> answered

Cách thêm -ing sau động từ

V-ing sẽ giúp tại nên hiện tại phân từ (present participle) được sử dụng trong các thì tiếp diễn (Continuous Tenses). Và để các bạn biến đổi  thành động danh từ (Gerund) sẽ có 6 trường hợp thêm ING:

  • Thêm đuôi -ING và cuối động từ nguyên mẫu.
    • to walk –> walking
    • to do –> doing
  • Với động từ có tận cùng bằng E –> bỏ E trước khi thêm -ING
    • to live –> living
    • to love –> loving
  • Với động từ có từ tận cùng bằng -IE –> sẽ được đổi thành -Y trước khi thêm -ING.
    • to die –> dying
    • to lie –> lying
  • Đối với các động từ có một âm tiết và tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh ở âm tiết cuối –> thì sẽ gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
    • to run –> running
    • to cut –> cutting
  • Một số động từ có 2 âm tiết, tận cùng bằng L, sẽ được nhấn mạnh ở âm tiết thứ nhất và cũng phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
    • to travel –> travelling
    • to worship → to worshipping
  • Một số động từ có các cũng có các thêm -ING. Nhưng phải được phân biệt nghĩa để tránh nhầm lẫn:
    • to dye (nhuộm tóc) –> dyeing khác với to die (chết) –> dying
    • to singe (cháy xém) –> singeing khác với to sing (hát) –> singing

Bài tập thực hành về động từ trong tiếng Anh

Bài tập thực hành về động từ trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chia động từ trong tiếng Anh

  1. It ……………………… cold today.
  2. I ……………………… at home now.
  3. They ……………………… Korean.
  4. There ……………………… a pen on the desk.
  5. My name ……………………… Nikita.
  6. We ……………………… from Ukraine.
  7. That ……………………… right.
  8. I ……………………… OK, thanks.
  9. Clara and Steve ……………………… married.
  10. She ……………………… an English teacher.

Bài tập 2: Điền dạng đúng của động từ trong những câu sau

  1. She is _____(do) her homework
  2. He _____(want) a car next year.
  3. My parents will _____(buy)a new home that is larger than our current one.
  4. My sister has _____(give) birth to two babies for two months.
  5. You _____(wake up) early you can get more done 
  6. We always _____(clean) our house on weekends.
  7. He doesn’t _____(listen) to music while at work.
  8. The kids don’t _____(like) going to school.
  9. My sister is _____(play) chess
  10. I _____(call) my best friend to tell her what I just encountered.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.

  1. They (build) ______________ a hotel in the city center last year.
    A. build B. built C. building C. were built
  2. Look! The bus (come) ______________.
    A. comes B. coming C. is coming D. come
  3. My parents are saving money because they (buy) ______________ a new house next year.
    A. buy B. are buy C. buying D. are going to buy
  4. We’ll go out when the rain (stop) ______________.
    A. stops B. stopped C. is stopped D. stopping
  5. Mr. An (be)______________ a doctor. He (work)______________ in a hospital.
    A. is – worked B. was – worked C. is – works D. is – work
  6. We (visit) ______________ our grandparents last week.
    A. are visiting B. visited C. visiting D. visit
  7. You should (go) ______________ to bed early.
    A. go B. to go C. went D. going
  8. ______________you (drive) ______________ a car?
    A. Do – can drive B. Can – drive C. Did – can drive D. Can – do drive
  9. My mother (not like) ______________ cats.
    A. isn’t like B. don’t like C. doesn’t like D. isn’t liking
  10. ______________she (prepare) ______________ her trip now?
    A. Does – prepares B. Is – prepare
    C. Is – preparing D. Does – prepare

Đáp án:

Bài tập 1: 

  1. is
  2. am
  3. are
  4. is
  5. is
  6. are 
  7. is
  8. am
  9. are
  10. is 

Bài tập 2: 

  1. Doing
  2. Wants
  3. Buy 
  4. Given 
  5. Wake up
  6. Clean
  7. Listen
  8. Like
  9. Playing
  10. Called

Bài tập 3: 

1B 2C 3D 4A 5C
6B 7A 8B 9C 10C

Tham khảo thêm: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh

Tạm kết:

Trên đây là tổng hợp các kiến thức cần biết về động từ trong tiếng Anh. Qua những thông tin trên nếu bạn có thắc mắc gì hay vấn đề gì không hiểu khi đọc bài viết này; thì hãy liên hệ với chúng tôi nhé. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc đó cho bạn một cách chi tiết nhất.

Share post:

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here