$0.00

No products in the cart.

Free shipping on any purchase of 75$ or more!

contact@yourstore.com

+55 123 548 987

$0.00

No products in the cart.

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

More articles

Thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn là hai thì cơ bản trong tiếng Anh mà các bạn học sinh cần nắm vững khi làm bài thi IELTS. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bạn chưa phân biệt được hai thì này với nhau. Chính vì thế, bài viết dưới đây Tạp Chí Giáo Dục chúng tôi sẽ giúp các bạn phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn một cách chi tiết nhé!

Phân biệt qua định nghĩa của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Phân biệt qua định nghĩa của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả những hành động bắt nguồn từ quá khứ, đã hoàn thành ở thời điểm hiện tại mà không đề cập đến việc nó xảy ra khi nào. Trong khi đó, thì quá khứ đơn lại diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Phân biệt cấu trúc sử dụng của hai thì

Dạng câu Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn
Câu khẳng định S + have/has + V (p2)

 

S + Ved/ cột 2 + …

S + was/ were + …

Câu phủ định S + have/ has not + V (p2) S + did not (didn’t) + V + …

S + was/ were not + …

Câu nghi vấn Have/ Has + S + V (p2)… Did + S + V (nguyên mẫu/ không chia)

Was/ Were + S + …

Phân biệt qua cách sử dụng:

Thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn có các sử dụng hoàn toàn khác nhau. Tham khảo bảng dưới đây để biết thêm chi tiết: 

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH  THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Diễn tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ và nó còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.

Ví dụ: I have known my best friend Anna for 5 years. (Tôi đã quen Lisa bạn thân của tôi 5 năm rồi.)

Được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn toàn chấm dứt ở quá khứ, không còn lưu lại một kết quả nào cho đến hiện tại.

Ví dụ: I knew Anna for 5 years, but then she moved to another place and we lost touch.(Tôi đã biết Anna được 5 năm rồi, nhưng sau đó cô ấy chuyển đi và chúng tôi mất liên lạc.)

 

Được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần mang tính lặp lại cho đến hiện tại. 

Ví dụ: He has read this book several times. (Anh ấy đọc cuốn sách này nhiều lần rồi.)

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp trong quá khứ.

Ví dụ: John got up early, ate breakfast and went to school yesterday.(Hôm qua, John dậy sớm, ăn sáng và đến trường.)

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không rõ thời gian cụ thể khi thực hiện hành động ý.
Ví dụ: Lisa has lost his door key. He is trying to find it.(Lisa mất chìa khóa cửa rồi. Cô ấy đang cố gắng tìm được nó.)
Thì quá khứ đơn được dùng để thể hiện một thói quen đã xảy ra trong quá khứ nhưng giờ không còn như vậy nữa.

Ví dụ: When I was children, I used to go shopping with my mother.(Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi từng đi mua sắm với mẹ tôi.)

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó còn lưu lại đến hiện tại.
Ví dụ: I have run for 2 hours. I’m very tired now.(Tôi chạy 2 tiếng đồng hồ rồi. Giờ tôi đang rất mệt.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ

Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn, ta dựa vào những trạng từ trong câu đó.

  • Đối với thì hiện tại hoàn thành, trong câu thường có một số trạng từ hiện tại như: Just (vừa mới); recently/ lately/ so far (gần đây); already (rồi); ever (đã từng); before (trước đó); yet (chưa); until now/ until present/ up to the present (cho đến bây giờ/ cho đến thời điểm hiện tại); since + mốc thời gian (từ khi); for + khoảng thời gian (trong khoảng)… Các trạng từ “just, already, ever, never” thường đứng sau have/ has và trước động từ trong câu.
  • Đối với thì quá khứ đơn, trong câu thường có những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như: Yesterday (ngày hôm qua), last night/ last week/ last month/ last year (đêm qua, tuần qua, tháng vừa qua, năm vừa qua/ năm trước); ago + thời gian (cách đây); when (khi); in + mốc thời gian trong quá khứ…

Bài tập thực hành phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

Bài tập thực hành phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

Bài tập 1: Viết lại câu thích hợp sử dụng những từ gợi ý

Câu 1: Did/ go/ she/ last night/ to the party?

Câu 2: lost/ keys/ Minh/ his/ has.

Câu 3: This is the first time/ eaten/ have/ Korean food/ I.

Câu 4: Yesterday/ I/ played/ tennis.

Câu 5: did not/ her/ meet/ I/ yesterday.

Đáp án:

Câu 1: Did you go to the party last night?

Câu 2: Minh has lost his key.

Câu 3: This is the first time I have eaten Korean food

Câu 4: I played tennis yesterday.

Câu 5: I did not meet her yesterday.

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn

  1. I ______ (seen) an ambulance recently. Maybe there’s an accident somewhere.
  2. After he ______ (arrive) home, he ______ (eat) dinner and ______ (do) homework.
  3. A: What’s wrong with you? B: I ______ (lose) my bag! I cannot find it anywhere.
  4. I ______ (be) in Tokyo for holiday for 3 weeks. I really enjoy it.
  5. We ______ (not meet) Tommy last night.
  6. When I ______ (be) 6 years old, I often ______ (go) fishing in the afternoon.
  7. She ______ (be) a teacher before she ______ (become) a writer.
  8. This is the second time I ______ (read) Harry Potter.
  9. A: When ______ (you/arrive)?

About 11pm last night.

  1. Jenny ______ (arrive)! Come and say hello!
  2.  Mozart ______ (write) more than 600 pieces of music.
  3.  She ______ (come) to Sydney in 2000.
  4.  How long ______ (you/know) Johnny? I know you see him often.
  5.  I ______ (never/see) the sea before.
  6.  Dean ______ (not/sleep) yet. He’s still playing games.

Đáp án:

  1. have seen
  2. arrived – ate – did
  3. have lost
  4. have been
  5. didn’t meet
  6. was – went
  7. was – became
  8. have read
  9. did you arrive
  10.  has arrived
  11.  wrote
  12.  came
  13.  have you known
  14.  have never seen
  15.  has not slept

Bài tập 3: Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng từ gợi ý 

  1. Last night / I / lose / keys / so / call / my roommate.
  2. I / lose / keys / so / I / find / them / now.
  3. She / visit / Thailand / three times.
  4. She / visit / Thailand / three times / last year.
  5. I / know / great grandmother / for a few years / but / she / die / when / I / be / 6 years old.
  6. I / know / Tommy / for a long time / since / we / be / kids.
  7. He / play / piano / at school / but / he / not like / it.
  8. He / play / piano / since / he / be / small.
  9. We / finish / the test / last week.
  10.  We / already finish / the exam.

Đáp án:

  1. Last night, I lost my keys, so I called my roommate.
  2. I have lost my keys, so I am finding them now.
  3. She has visited Thailand three times.
  4. She visited Thailand three times last year.
  5. I knew my great grandmother for a few years but she died when I was 6 years old.
  6. I have known Tommy for a long time since we were kids.
  7. He played the piano at school but he did not like it.
  8. He has played the piano since he was small.
  9. We finished the test last week.
  10. We have already finished the exam.

Bài tập 4: Phát hiện lỗi sai ở các câu dưới đây và sửa lại cho chính xác

  1. King Henry the Eighth of England has had six wives.
  2. He lived in Korea for a while when he was small.
  3. Your finger is bleeding! You have cut your finger! 
  4. What have you done this weekend?
  5. What subjects has she studied at university? She’s a teacher now.
  6. He has been married for 10 years, but he got divorced.
  7. She has never seen such a fantastic movie before.
  8. Mary has lived in England since 2012.
  9. I have missed the bus and then I have missed the meeting as well!
  10.  She played volleyball since she was a child. She’s pretty good!

Đáp án:

  1. has had -> had
  2. True
  3. True
  4. have you done -> did you do
  5. has she studied -> did she study
  6. has been married -> was married
  7. True
  8. True
  9. have missed -> missed, have missed -> missed
  10.  played -> has played

Bài tập 5: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc 

  1. I (cycle/ just) ………………………….. 50 km.
  2. I (cycle) ……………………………… 100 km last week.
  3. I (write) …………………………. an essay yesterday.
  4. I (write/ already) ……………………….. two essays this term.
  5. I (ring/ just) ……………………… my friend.
  6. I (ring) ………………………… my friend 10 minutes ago.
  7. Two days ago, I (watch) ……………………… a Madonna concert on TV.
  8. I (see/ already) …………………… Madonna live in concert.
  9. I (spend) …………………………. my summer holiday in Australia last year.

Đáp án:

  1. have jusst cycled
  2. cycled
  3. wrote
  4. have already written
  5. have just rung
  6. rang
  7. watched
  8. have already seen
  9. spent

Bài tập 6: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ được chia theo thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

  1. I ______ (not/play) tennis since I was at school but I _____ (be) very good at it back then.
  2. A: ______ you ________ (choose) a dress for the party yet?

B: Yes, I ______ (buy) one yesterday.

  1. I think our teacher ______ (forget) about the test! He ___________ (not/ say) anything about it in the last season!
  2. A: ____________ (you/ sell) your house yet?

B: Yes, some people _______ (see) it last month and ________ (buy) it.

  1. They __________ (lose) their cat. It ___________ (run) away last week.
  2. __________ Helen ever __________ (try) sushi?
  3. __________ you __________ (go) to the wedding last night?
  4. I __________ never __________ (be) to Paris
  5. This year I __________ (travel) to Athens 3 times so far.
  6. Paul and Judith __________ (be) married since 1998.
  7. __________ you __________ (finish) your homework yet?
  8. Last night aunt Betty __________ (come) by. She __________ (tell) us that this summer they are going to Hawaii.
  9. I __________ (visit) many different countries so far. Last summer I __________ (go) to Italy and 3 years ago I __________ (be) in Spain. I __________ (not/ visit) Germany yet.
  10. When __________ you __________ (come) to Greece?
  11. I __________ (come) in 2007.
  12. __________ you __________ (watch) the film E.T. yesterday?
  13. They __________ already __________ (leave) the train station
  14. How long __________ you __________ (know) Jonathan?
  15. I __________ (meet) him in 2009, so I __________ (know) him for 3 years
  16. What __________ (happen) to Lucy last night?
  17. __________ you __________ (read) “Harry Potter” when you were on holidays?

Đáp án: 

1.I __haven’t played____ (not/play) tennis since I was at school but I _was____ (be) very good at it back then.

2.A: __Have__ you __chosen______ (choose) a dress for the party yet?

B: Yes, I __bought____ (buy) one yesterday.

3.I think our teacher __has forgotten____ (forget) about the test! He _____didn’t say____ (not/ say) anything about it in the last season!

4.A: __Have you sold_____ (you/ sell) your house yet?

B: Yes, some people ___saw____ (see) it last month and ___bought_____ (buy) it.

5. They ____have lost______ (lose) their cat. It ____ran_____ (run) away last week.

6.___Has_______ Helen ever ____tried______ (try) sushi?

7.____Did______ you _____go_____ (go) to the wedding last night?

8.I ____have______ never ____been______ (be) to Paris

9.This year I ___have traveled_______ (travel) to Athens 3 times so far.

10. Paul and Judith ____have been______ (be) married since 1998.

11.____Have______ you ___finished_______ (finish) your homework yet?

12. Last night aunt Betty ____came______ (come) by. She _____told_____ (tell) us that this summer they are going to Hawaii.

13. I ____have visited______ (visit) many different countries so far. Last summer I ____went______ (go) to Italy and 3 years ago I ____was______ (be) in Spain. I _____haven’t visited_____ (not/ visit) Germany yet.

14. When _____did_____ you ____come______ (come) to Greece?

15.I _____came_____ (come) in 2007.

16.____Did______ you ___watch_______ (watch) the film E.T. yesterday?

17. They ____have______ already _____left_____ (leave) the train station

18. How long ______have____ you _____known_____ (know) Jonathan?

19.I ____have met______ (meet) him in 2009, so I ____have known______ (know) him for 3 years

20. What ____happened______ (happen) to Lucy last night?

21._____Did you _____read_____ (read) “Harry Potter” when you were on holidays?

Bài tập 7: Hoàn thành đoạn văn dưới đây bằng cách chia động từ trong ngoặc cho phù hợp với ngữ cảnh 

Put the verbs in brackets into the past simple or the present perfect

I (1) _____________ (be) a ski instructor for many years now. I (2) _______ (take up) the sport when I (3) _________ (be) at school. I still remember the first time I (4) ______ (try) to ski. I (5) _________ (slip) on the ice and (6) ________ (break) my ankle. Thankfully, I (7) _______ (not/ have) a serious accident since then. Last year, I (8) ______ (try) ice-skating for the very first time. I (9) ________ (slip) on the ice rink a couple of times since then but I (10) ________ (not/ break) anything. Two years ago, I (11) _______ (take) snowboarding lessons. I (12) _______ (not/ like) it because I (13) ____ (find) it a little dangerous. I (14) ________ (not/ play) ice – hockey yet. There’s a game tomorrow. I can’t wait to go!

Đáp án:

  1. have been
  2. took up
  3. was
  4. tried
  5. slipped
  6. broke
  7. haven’t had
  8. tried
  9. have slipped
  10. haven’t broken
  11. took
  12. didn’t like
  13. found
  14. haven’t played

Tham khảo thêm: Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Tổng kết:

Trên đây, Tạp Chí Giáo Dục chúng tôi đã gửi đến bạn một số thông tin để phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn. Qua những thông tin trên nếu bạn có thắc mắc gì hay vấn đề gì không hiểu khi đọc bài viết này; thì phản hồi lại chúng tôi nhé. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc đó cho bạn một cách chi tiết nhất.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisement -spot_img

Latest