Tìm hiểu về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Date:

Mệnh đề quan hệ là một trong những cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh. Các bạn học sinh phải nắm vững kiến thức này để biết cách ứng dụng làm bài thi writing hiệu quả. Trong bài viết hôm nay hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết các kiến thức về mệnh đề quan hệ nhé!

Định nghĩa về mệnh đề quan hệ:

Định nghĩa về mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ đứng sau một danh từ và nó có chức năng bổ nghĩa cho danh từ. Các bạn có thể hiểu một cách đơn giản mệnh đề chính là một phần của câu. Nó sẽ bao gồm nhiều từ hoặc có thể là cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ sẽ được dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. 

Ví dụ: 

She is the woman that i saw to yesterday. Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nhìn thấy vào hôm qua. 

Cụm từ that I saw to yesterday chính là mệnh đề quan hệ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ “the woman”. 

Can I have the book thay I gave you last week? Bạn có thể trả mình quyển sách mà mình đã cho bạn mượn từ tuần trước được không? 

Cụm từ I gave you last week chính là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho the book. 

Các loại mệnh đề quan hệ & ví dụ về mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ bao gồm 2 loại cơ bản là mệnh đề xác định và mệnh không xác định. Cụ thể: 

Mệnh đề xác định (Defining relative clauses)

Mệnh đề xác định chính là loại mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề này rất cần thiết cho ý nghĩa của câu nếu không có nó trong câu thì câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.

Ví dụ:

  • Do you know the name of the man who came here yesterday?
  • The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner.

Trong câu có mệnh đề xác định sẽ không có dấu phẩy

Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses)

Mệnh đề không xác định là loại mệnh đề được sử dụng để cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.

Ví dụ:  Miss Ha, who taught me English, has just got married.

Trong câu mệnh đề không xác định sẽ có dấu phẩy. Và trong mệnh đề này không được dùng “That”

Tìm hiểu thểm: Đại từ quan hệ

Một số lưu ý cần nhớ khi sử dụng mệnh đề quan hệ

  • Nếu trong mệnh đề quan hệ có chứa các giới từ thì giới từ đó có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ nhưng chỉ áp dụng cho các đại từ quan hệ: whom và which. 
  • Chúng ta có thể sử dụng which để thay cho cả mệnh đề đứng phía trước. 
  • Trong một câu ở vị trí túc từ, Whom sẽ có thể được thay thế bằng Who. 
  • Trong một mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ như: whom, which. 
  • Các cụm từ được dùng để chỉ số lượng: some of, both of, all of, many of, none of, neither of…Nó có thể được sử dụng ỏ trước whom, which và whose. 
  • Không nên dùng That và Who đứng sau giới từ. 

Các loại đại từ quan hệ được sử dụng phổ biến:

Cấu trúc các loại mệnh đề quan hệ

Để tạo nên được một câu mệnh đề quan hệ thì không thể thiếu được những đại từ quan hệ. Dưới đây là một số đại từ quan hệ và cách dùng cho các bạn tham khảo:

WHO

Who là đại từ quan hệ được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay thế cho các danh từ chỉ người. 

Cách sử dụng: 

N (person) + WHO + V + O

Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher.

WHOM

Whom được sử dụng để làm tân ngữ, thay thế cho các danh từ chỉ người trong câu. 

Cách sử dụng: 

N (person) + WHOM + S + V

Ví dụ: Do you know the man whowhom my dad is talking to?

WHICH

Which được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật. 

Cách sử dụng: 

N (thing) + WHICH + V + O

N (thing) + WHICH + S + V

Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food.

THAT

That được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân dùng thay cho cả các danh từ chỉ người và chỉ vật. 

Các trường hợp nào sử dụng “that”:

– khi đi sau các hình thức so sánh nhất

– khi đi sau các từ: only, the first, the last

– khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

– khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Các trường hợp không dùng that:

 – That không sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định

 – That không sử dụng sau giới từ

WHOSE

Whose chính là đại từ quan hệ mang ý nghĩa chỉ cả sự sở hữu của người và vật. 

Cách sử dụng:

N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.

Các loại trạng từ quan hệ được sử dụng trong tiếng Anh 

Trong tiếng Anh hiện nay có 3 trạng từ quan hệ được sử dụng đó là: 

WHY

Why trạng từ quan hệ này được sử dụng để mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do thường thay cho cụm từ for the reasen, for that reason. 

Cách sử dụng: 

N (reason) + WHY + S + V …

Ví dụ: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I don’t know the reason why you didn’t go to school.

WHERE

Where là trạng từ quan hệ dùng để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn. 

Cách sử dụng: 

N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel where we stayed wasn’t very clean.

WHEN

When là trạng từ quan hệ để thay thế cho các cụm từ/từ chỉ thời gian trong các câu. 

Cách sử dụng: 

N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ: Do you still remember the day? We first met on that day.

 Do you still remember the day when we first met?

  Do you still remember the day on which we first met?

Xem thêm: Những danh từ trong tiếng Anh

Hướng dẫn cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

Hướng dẫn cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Chúng ta có thể hiểu rằng mệnh đề quan hệ rút gọn chính là các loại mệnh đề quan hệ không có chứa đại từ quan hệ. Ngoài ra, việc rút gọn còn giúp chúng ta biến đổi hình thái của động từ trong câu. Dưới đây là 5 cách đơn giản giúp bạn rút gọn mệnh đề quan hệ: 

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng việc loại bỏ đại từ 

Nếu như đại từ quan hệ được sử dụng với vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Thì chúng ta có thể lược bỏ đại từ này. 

Ví dụ: 

It’s the best song that I have ever heard.  Đây là bài hát hay nhất mà tớ từng nghe.
Rút gọn lại như sau: It’s the best song I have ever heard.

Ta thấy trong mệnh đề quan hệ thay I have ever heard, That đang đóng vai trò làm tân ngữ của have heard. Vì thế, chúng ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ That. 

Nếu như trong câu có giới từ đứng trước đại từ quan hệ, chúng ta thực hiện phép đảo giới từ ra cuối mệnh đề quan hệ. 

Ví dụ: 

I saw the boy to whom you talked yesterday. Tôi đã trông thấy cậu trai mà bạn nói chuyện hôm qua.

Rút gọn như sau: I saw the boy you talked to yesterday.

Lúc này, mệnh đề quan hệ “to whom you talked yesterday“ ta xác định whom chính là tân ngữ của mệnh đề và lúc này  to chính là giới từ của talk. Khi  gọn mệnh đề quan hệ, chúng ta lược bỏ whom và chuyển to xuống cuối mệnh đề quan hệ.

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách chia động từ dạng Ving

Chúng ta có thể sử dụng cách rút gọn mệnh đề quan hệ theo dạng Ving. Cách này thích hợp sử dụng khi động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể chủ động, đang thực hiện một hành động gì đó. 

Ví dụ: 

The woman who is standing over there is Ms. Hoa. Người phụ nữ dạy môn toán ở trường là cô Hoa. 

Rút gọn mệnh đề: 

The woman standing ove there is Ms. Hoa 

Ở đây ta đã lược bỏ đại từ quan hệ who và bỏ động từ to be chuyển động từ chính thành standing. 

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ với cụm danh từ 

Đối với cả hai loại mệnh đề quan hệ xác định và không xác định. Chúng ta loại bỏ đại từ quan hệ và động từ to be rồi giữ lại cụm danh từ. 

Ví dụ: 

The woman who was in charge of this class has just married. Người phụ nữ quản lý lớp này vừa mới cưới. 

Rút gọn mệnh đề: 

The woman in charge of this class has just married.

Cách rút gọn, chúng ta bỏ đại từ quan hệ who + Bỏ động từ to be was + Giữ nguyên phần sau.

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng động từ Ved và V3 

Chúng ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng quá khứ phân từ trong trường hợp động từ được sử dụng trong mệnh đề là quan hệ ở thể bị động. Nghĩa là chủ ngữ trong câu đang bị tác động để thực hiện một hành động gì đó. Qúa khức phân từ của động từ trong câu sẽ được sử dụng ở dạng có quy tắc thêm đuôi ed hoặc bất quy tắc – V3. 

Ví dụ: 

Some of the telephones which were bought yesterday are broken.  (Một vài chiếc điện thoại bàn mua tháng trước bị hỏng rồi.)

Câu rút gọn mệnh đề: 

Some of the telephones bought yesterday are broken.

Cách rút gọn là chúng ta bỏ đại từ quan hệ which + Bỏ động từ to be was + Giữ nguyên bought.

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng TO VERB – TO INFINITIVE 

Cách rút gọn này chỉ được sử dụng cho các danh từ trước đó có dạng: 

  • The + các số thứ tự trong tiếng Anh (first, second, last), 
  • The + các dạng so sánh nhất (youngest, best, biggest), 
  • The + onlyc

Ví dụ: 

She will be the youngest student who wins the prize.  Đó sẽ là cô gái trẻ nhất giành được giải thưởng.

Câu rút gọn: She will be the youngest girl to win the prize.

Cách rút gọn đó là chúng ta bỏ đại từ quan hệ who + chuyển động từ wins thành to win.

Tham khảo thêm: Cách học các thì tiếng anh nhanh nhất

Các bài tập thực hành về mệnh đề quan hệ có đáp án đi kèm

Ví dụ về mệnh đề quan hệ

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào mỗi câu sau.

  1. She is talking about the author ________book is one of the best-sellers this year.
    A. which B. whose C. that D. who
  2. He bought all the books __________are needed for the next exam.
    A. which B. what C. those D. who
  3. The children, __________parents are famous teachers, are taught well.
    A. that B. whom C. whose D. their
  4. Do you know the boy ________we met at the party last week?
    A. which B. whose C. who is D. whom
  5. The exercises which we are doing ________very easy.
    A. is B. has been C. are D. was
  6. The man _______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.
    A. having sat / that B. sitting / which
    C. to sit / what D. sitting / who
  7. Was Neil Armstrong the first person ________foot on the moon?
    A. set B. setting C. to set D. who was set
  8. This is the village in ________my family and I have lived for over 20 years.
  9. which B. that C. whom D. where
  10. My mother, ________everyone admires, is a famous teacher.
    A. where B. whom C. which D. whose
  11. The old building __________is in front of my house fell down.
    A. of which B. which C. whose D. whom

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống đại từ quan hệ đúng 

  1. Mr. Ken, ______ is living next door, is a dentist.
  2. that           B. who            C. whom             D. what
  3. Her computer ______ was my friend’s got broke.
  4. which           B. whom            C. who             D. that
  5. The man _______ she wanted to see her family.
  6. which           B. where             C. whom          D. who
  7. Her grandmother, _______ is 70, often takes exercise.
  8. what             B. who                 C. where          D. which
  9. The woman _______ came here two days ago is her professor.
  10. who              B. that                 C. whom            D. what
  11. The really happy people are those ……enjoy their daily work
  12. what              B. who                  C. which             D. where
  13. Freedom is something for ________ millions have given their lives.
  14. which            B. where              C. whom           D. who
  15. My girlfriend loves tokbokki, _________ is Korean food.
  16. which            B. where               C. whom             D. who
  17. Blair has passed the exam last week, ________ is great news.
  18. who                B. that                   C. which             D. whom
  19. The book ________ is in the car is his brother’s.
  20. who                 B. that                   C. which              D. whom
  1. The man_____ lives behind my house is a doctor.

A.that          B. who            C. which          D. whom

  1. Peter, _____ I played video games with on the weekend, was younger than me.

A.that             B. who            C. which               D. whom

  1. The old building__________is in front of my house fell down.
  1. of which              B. which               C. whose               D. whom
  1. We’ll come in July __________the schools are on holiday.
  1. that          B. where           C. which          D. when

Bài tập 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

  1. The man is her father. You met him last week.
  2. Zoe likes the blue T-shirt. My sister is wearing it.
  3. Show me the new hats. You bought them last night.
  4. Zoe has a sister. Her sister’s name is Juma.
  5. That is a company. It produces rings.
  6. The children were attracted by the show. It was performed so many.
  7. My best friend can compose songs. Ly sings folk songs very well.
  8. Tet is a festival. Tet often happens in late January or early February.
  9. Zoe bought a new phone yesterday. I can use it to send and receive messages.
  10. Jack is the boy. He is giving my mom a gift.

Bài tập 4: Điền một mệnh đề quan hệ WHO, WHICH hoặc THAT vào chỗ trống trong những câu sau

  1. The men _______ lives next door are English.
  2. The dictionary ______ you gave me is very good.
  3. Do you know the girls ______ are standing outside the church?
  4. The police are looking for the thieve ______ got into my house last night.
  5. The chocolate ______ you like comes from the United States.
  6. I have lost the necklace ______ my mother gave me on my birthday.
  7. A burglar is someone ______ breaks into a house and steals things.
  8. Buses ______ go to the airport run every half hour.
  9. I can’t find the key ______ opens this door.
  10. I gave you a book ______ had many pictures.
  11. I don’t like the boy ______ Sue is going out with.
  12. Did you see the beautiful dress ______ she wore yesterday.
  13. The man ______ she is going to marry is very rich.
  14. This is the bank ______ was robbed yesterday.
  15. He wore a mask ______ made him look like Mickey Mouse.

Đáp án bài tập:

Bài tập 1:

1B 2A 3C 4D 5C 6B 7C 8A 9B 10B

Bài tập 2:

  1. B (Who thay thế cho Mr. Ken)
  2.  D (That thay thế cho her computer – mệnh đề xác định)
  3. C (thiếu tân ngữ – whom thay thế cho the man)
  4. B (Who thay thế cho her grandmother)
  5. A (Who thay thế cho the woman)
  6. A (Which thay thế cho tokbokki)
  7.  A (Which thay thế cho freedom)
  8. C (Which thay thế cho việc Blair đã vượt qua bài kiểm tra)
  9. C (Which thay thế cho the book)
  10.  B < Who thay thế cho the man>
  11.  B hoặc D < Who / Whom đối với câu này có thể chọn cả hai ý đều đúng thay thế cho từ chỉ người>
  12.  B < Which thay thế cho The old building>
  13.  D < When là từ phù hợp được dùng trong câu>

Bài tập 3:

  1. The man whom you met last week is her father.
  2. Zoe likes the blue T-shirt which my sister is wearing.
  3. Show me the new hats which you bought last night.
  4. Zoe has a sister whose name is Juma.
  5. That is a company which produces rings.
  6. The children were attracted by the show which was performed so many.
  7. My best friend can compose songs which Ly sings very well.
  8. Tet is a festival that often happens in late January or early February.
  9. Zoe bought a new phone yesterday which I can use to send and receive messages.
  10. Jack is the boy who is giving my mom a gift.

Bài tập 4: 

  1. The men who lives next-door are English.
  2. The dictionary which you gave me is very good.
  3. Do you know the girls who are standing outside the church?
  4. The police are looking for the thieve who got into my house last night.
  5. The chocolate which you like comes from the United States.
  6. I have lost the necklace which my mother gave me on my birthday.
  7. A burglar is someone that breaks into a house and steals things.
  8. Buses that go to the airport run every half hour.
  9. I can’t find the key which opens this door.
  10. I gave you a book which had many pictures.
  11. I don’t like the boy who Sue is going out with.
  12. Did you see the beautiful dress which she wore yesterday.
  13. The man whom she is going to marry is very rich.
  14. This is the bank which was robbed yesterday.
  15. He wore a mask which made him look like Mickey Mouse.

Xem ngay: Sách học tiếng anh cho người mới bắt đầu

Trên đây, Tạp Chí Giáo Dục chúng tôi đã đi tìm hiểu về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Qua những thông tin trên nếu bạn có vướng mắc gì không hiểu khi đọc bài viết này, thì hãy liên hệ với chúng tôi sẽ nhé. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc đó cho bạn một cách chi tiết nhất.

Share post:

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here