Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Date:

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn đều sử dụng để diễn tả những hành động đã và đang diễn ra. Nên nhiều người bị nhầm lẫn cách sử dụng của hai loại thì này. Trong bài viết dưới đây, Tạp chí giáo dục sẽ giúp các bạn phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn nhé!

Định nghĩa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Định nghĩa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Định nghĩa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Để có thể phân biệt hai thì này một cách rõ ràng nhất đầu tiên các bạn hãy tham khảo định nghĩa:

Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên và trở thành thói quen, diễn tả các hành động được lặp đi lặp lại có tính qui luật hoặc diễn tả một chân lý  một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

 I walk to school at 7.0 am every day. (Tôi đi học vào lúc 7h hàng ngày)

 He often plays soccer in Sunday. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá vào chủ nhật)

Thì hiện tại tiếp diễn được sử để diễn tả những sự việc, hành động đang  xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói và hành động đó chưa chấm dứt. Nó còn tiếp diễn trong tương lai. 

Ví dụ:

I am playing guitar with my friends. (Tôi đang chơi guitar với các bạn của tôi.)

Về cấu trúc của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Về cấu trúc của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Về mặt cấu trúc thì cả 2 thì đều có 3 thể chính là: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Dưới đây là cấu trúc cụ thể cho các bạn tham khảo: 

Cấu trúc của thì hiện tại đơn:

  • Thể khẳng định: S + V(s/es). Ví dụ: I play tennis. (tôi chơi tennis)
  • Thể phủ định: S + do not/ does not + V-inf. Ví dụ: I don’t play tennis.(tôi không chơi tennis)
  • Thể nghi vấn: Do/Does + S + V-inf?. Trả lời có 2 cách: Yes, S do/ Yes, S does hoặc No, S doesn’t/ No, S doesn’t. Ví dụ: Do you play tennis. Trả lời: Yes, I do 

Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn:

  • Thể khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing. Ví dụ: They are playing football now. Bây giờ, họ đang chơi bóng đá. 
  • Thể phủ định: S + am/ is/ are + not + Ving. Ví dụ: I am not playing football now. Tôi đang không chơi bóng đá. 
  • Thể nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + Ving? Trả lời có 2 cách: Yes, S am/is/are hoặc No, S am/is/are + not. Ví dụ: Are you play football now? Trả lời: Yes, I am.

Xem thêm: Các thì trong tiếng Anh

Dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Nếu muốn nhận biết thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn, các bạn sẽ dựa vào những từ ngữ xuất hiện trong câu. Dưới đây là bảng từ dễ nhận biết cho các bạn tham khảo: 

Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn
First At the moment
every At this moment
Often To day
Seldom At this time
Normally At the present
Always Look
Sometimes Now
Never For the time being
Usually Right now
Then Listen

Cách sử dụng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn:

Cách sử dụng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Dưới đây chúng ta sẽ xem xét cách dùng chi tiết của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn: 

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả các thói quen hàng ngày. Ví dụ: She often go to school at 9.0 am. (cô ấy thường đi tới trường vào lúc 9h sáng). 
  • Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên. Ví dụ: Water freezes at 0 C. Nước đóng băng ở nhiệt độ 0 độ C. 
  • Thì hiện tại đơn diễn tả những sự việc, hành động diễn ra theo thời gian biểu hoặc lịch trình. Ví dụ: My birthday falls on a Monday this years. Năm nay sinh nhật tôi rơi vào ngày thứ 2. 
  • Thì hiện tại đơn được dùng để biểu đạt các suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói. Ví dụ: He doesn’t want you to do it. Anh ấy không muốn cô ấy làm điều đó. 

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:

  • Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả các hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. Ví dụ:  He is watching TV now. Bây giờ anh ý đang xem tivi. 
  • Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả sự việc đang diễn ra trong thời điểm nói. Ví dụ: I am finding a new job. Tôi đang tìm kiếm một công việc mới. 
  • Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai hay xảy ra theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định từ trước. Ví dụ: I bougt the ticket yesterday. I am going to New York tommorow. Tôi đã mua vé ngày hôm qua. Ngày mai tôi sẽ đi đến New York. 
  • Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì đó trong câu sử dụng với trạng từ always. Ví dụ: She is always coming late. Cô ấy toàn điến muộn. 

Xem thêm: Cách dùng giới từ trong tiếng Anh

Hướng dẫn cách chia động từ trong thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Khi sử dụng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn, các bạn cần phải chú ý chia động từ theo chủ ngữ cho phù hợp. Dưới đây cách chia động từ cho các bạn tham khảo: 

Cách chia động từ với thì hiện tại đơn

Nếu chủ ngữ là ngôi 3 số ít (he, she, it, tên riêng…) ta sẽ thêm s để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm es khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z.

Ví dụ: He teaches English. Anh ấy dạy tiếng Anh. 

Nếu như động từ có tận cùng là y và đứng trước đó là một phụ âm thì khi chia động từ chúng ta biến đổi y thành i và thêm es vào đằng sau. 

Ví dụ: He studies at China. Anh ấy đang học ở Trung Quốc. 

Cách chia động từ với thì hiện tại tiếp diễn 

Đối với thì hiện tại tiếp diễn, các động từ chỉ cần thêm đuôi -ing vào phía sau là được. Nhưng cũng có một số trường hợp đặc biệt dưới đây: 

Đối với động từ có tận cùng là chữ E thì ta bỏ E và thêm đuôi ing vào và sử dụng bình thường. 

Ví dụ: 

  • write – writing
  • type – typing
  • come – coming

Đối với động từ có tận cùng là 2 chữ E ta không bỏ E mà vẫn thêm -ing vào bình thường. 

Ví dụ: See – Seeing 

Đối với các động từ có tận cùng là 1 phụ âm và đứng trước là 1 nguyên âm. Thì chúng ta biến đổi bằng cách nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm đuôi -ing. 

Ví dụ: 

stop – stopping
get – getting
put – putting

Đối với các động từ có phụ âm đứng cuối và trước nó là một nguyên âm dài thì phụ âm cuối sẽ không được nhân đôi. Và chúng ta vẫn thêm đuôi -ing như bình thường. 

Ví dụ: 

Sleep- sleeping

Đối với các động từ được kết thúc bởi các phụ âm như: b; d; g; l; m; n; p; r; t, thì những phụ âm cuối được nhân đôi trước khi thêm –ing. 

Ví dụ: 

grab – grabbing
Slim- slimming
Grin- grinning
Spip- spiping
Prefer- preferring

Đối với các động từ được kết thúc bởi một phụ âm đôi thì chúng ta không cần nhân đôi phụ âm mà chỉ cần thêm đuôi -ing vào và sử dụng như bình thường. 

Ví dụ: 

pack – packing
climb – climbing

Đối với các động từ có 2 âm tiết trở lên và kết thúc bởi âm tiết không được đánh trọng âm thì các bạn cũng không cần nhân đôi phụ âm. 

Ví dụ: 

visit – visiting
offer – offering

Tuy nhiên với động từ Travel thì là một ngoại lệ. Chúng ta sẽ gấp đôi phụ âm l và thêm đuôi -ing ở cuối: Travelling. 

Đối với các động từ kết thúc bởi chữ -c thì nên chuyển sang -ck trước khi thêm đuôi -ing. 

Ví dụ: Panic – panicking 

Đối với động từ có tận cùng là ie thì chúng ta nên đổi ie thành y rồi mới thêm -ing vào phía sau. 

Ví dụ: 

lie – lying
die – dying

Bài tập về cách sử dụng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập về cách sử dụng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1: Chọn phương án đúng để hoàn thiện câu trả lời:

  1. What is he doing? He sits / is sitting at his desk.
  2. Listen, someone knocks / is knocking at the door.
  3. On my way home I usually stop / am stopping to drink a cup of coffee.
  4. Architects make / are making plans for the buildings.
  5. Are you doing / Do you do your homework now?
  6. I prepare / am preparing my lessons for study at the moment.
  7. It doesn’t rain / isn’t raining in winter.
  8. I always go / am going to my office early.
  9. William comes / is coming to our workshop on Mondays.
  10. Look, a man runs / is running across the street.

Đáp án:

  1. is sitting
  2. is knocking
  3. stop
  4. make
  5. Are you doing
  6. am preparing
  7. doesn’t rain
  8. go
  9. comes
  10. is running

Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Where’s John? He ______ (listen) to a new CD in his room.
  2. Don’t forget to take your umbrella with you to London. You know it always ______ (rain) in England.
  3. Jean______ (work) hard all day but she ______ (not work) at the moment.
  4. Look! That boy ______ (run) after the bus. He wants to ______ (catch) it.
  5. He ______ (speak) German so well because he ______ (come) from Germany.
  6. Shh! The boss ______ (come). We _____ (meet) him in an hour and nothing is ready!
  7. 7._______ you usually go away for Christmas or _____ you _____ (stay) at home?
  8. She ______ (hold) some roses. They ______ (smell) lovely.
  9. Oh! Look it! That ______ (snow) again. It’s always _______ (snow) in this country.
  10. Mary ______ (swim) very well, but she _______ (not run) very fast.
  11. ______________your students (play)__________soccer every afternoon?
  12. He (go)_____________to bed at 11.30 p.m.
  13. They (go)___________home and (have)___________lunch.
  14. ___________he (play)__________sports?
  15. He (teach)_______________English in a big school in town.
  16. Everyday she (go)____________to work by bike.
  17. We usually (read)_________books, (listen)_________to music or (watch)_______TV.
  18. Sometimes, I (play)__________badminton.
  19. Ann (like)____________her job very much.
  20. ___________your mother (walk)_________to the market?

Đáp án: 

  1. ‘s listening                                                     11. Do … play
  2. is raining                                                       12. goes
  3. Works, Is not working                                13. go – have 
  4. ‘s running, wants                                         14. Does … play 
  5. Speaks, comes                                              15. teaches 
  6. Is coming, ‘re meeting                                16. goes 
  7. Do, Go, do, stay                                            17.read – listen – watch;
  8. ‘s holding, smell                                           18. play 
  9. ‘s snowing, snows                                        19. likes
  10. Swims, doesn’t run                                      20. Does … walk

Bài tập 3: Chia động từ đúng trong ngoặc:

  1. Look! He (leave) the house.
  2. Quiet please! I (write) a test.
  3.  She usually (walk) to school.
  4. But look! Today she (go) by bike.
  5. Every Sunday we (go) to see my grandparents.
  6. He often (go) to the cinema.
  7. We (play) Monopoly at the moment.
  8. The child seldom (cry) .
  9. I (not/ do) anything at the moment.
  10. (watch/ he) the news regularly?

Đáp án: 

  1. Look! He is leaving the house.
  2. Quiet please! I am writing a test.
  3. She usually walks to school.
  4. But look! Today she is going by bike.
    5. Every Sunday we go to see my grandparents.
    6. He often goes to the cinema.
    7. We are playing Monopoly at the moment.
    8. The child seldom cries.
    9. I am not doing anything at the moment.
    10. Does he watch the news regularly?

Bài tập 4: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ theo thì hiện tại tiếp diễn hay thì hiện tại đơn tại các chỗ trống. 

This is Mrs Mary Lavigne. She ______ (1. be) a primary school teacher. She ______ (2. teach) English and Maths. At the moment, she ______ (3. teach) Maths. She ______ (4. live) in London and ______ (5. be) married to Lionel, who is French. They ______ (6. have) 2 children. Mrs Lavigne ______ (7. speak) French as well as English, but she ______ (8. not teach) it. She likes shopping.

Mrs Lavigne’s son Joël ______ (9. not like) shopping, but he ______(10. love) hanging out with friends. They usually ______ (11. go) to the local park where they ______ (12. play) football or basketball. Today, however, Joël ______ (13. not play) football or basketball; he ______ (14. skateboard).

Mr Lionel Lavigne ______(15. work) for a multinational company. He ______ (16. not work) today, however, because he ______ (17. not feel) well. He phoned in sick.

Đáp án: 

  1. Is
  2. Teaches
  3. Is teaching
  4. Lives
  5. Is
  6. Have
  7. Speaks
  8. Doesn’t teach
  9. Doesn’t like
  10. Loves
  11. Go
  12. Play
  13. Isn’t playing 
  14. Is skateboarding
  15. Works
  16. Isn’t working
  17. Isn’t feeling

Thêm khảo thêm: Sách học tiếng anh cho người mới bắt đầu

Tạm kết:

Trên đây chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Hy vọng với những kiến thức được chúng tôi cung cấp sẽ giúp cho các bạn sử dụng 2 thì này trong quá trình học tiếng Anh tốt hơn. Truy cập vào Tạp chí giáo dục để tham khảo thêm nhiều kiến thức hữu ích khác nữa nhé!

Share post:

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here