Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành là hai thì được sử dụng phổ biến trong các đề thi. Cả hai thì này đều được sử dụng để diễn tả quá khứ nhưng mỗi thì lại được sử dụng trong các trường hợp khác nhau. Trong bài viết dưới đây hãy cùng Tạp Chí Giáo Dục chúng tôi phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành chi tiết nhé!
Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành qua định nghĩa
Thì quá khứ đơn là thì được sử dụng để diễn đạt một hành động đã xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ.
Ví dụ: I finished my homework last sunday. (Tôi đã hoàn thành xong bài tập về nhà từ chủ nhật).
Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác cũng xảy ra trong quá khứ. Trong đó, hành động nào được xảy ra trước thì sẽ chia ở quá khứ hoàn thành (Had Vp2), còn hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn (Vp1).
Ví dụ: I had finished my work when I left the company. (Tôi đã hoàn thành công việc của mình khi rời công ty.)
Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành qua công thức sử dụng
Mỗi một thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành đều có cách sử dụng khác nhau. Dưới đây là công thức sử dụng chi tiết từng loại cho các bạn tham khảo:
Công thức thì Quá khứ đơn
Công thức câu khẳng định:
S + V-ed/ V2 (+O)
Ví dụ:
We started learning English 3 years ago.
(Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 3 năm.)
Chúng ta thấy, thì quá khứ đơn sẽ đi cùng các mốc thời gian cụ thể như: ‘3 years ago, 1 months ago, ‘last night’, ‘yesterday’…
Cấu trúc câu phủ định
S + did not + V (nguyên mẫu) (+O)
Ví dụ:
We did not started learning English 1 months ago. (Chúng tôi đã không học tiếng Anh trong 1 tháng nay)
Câu nghi vấn
Did + S + V (nguyên mẫu) (+O)?
Ví dụ: Did you started learning English 2 months ago?
Lưu ý:
Trường hợp động từ được sử dụng trong câu là tobe (was/were) thì cách đặt câu phủ định và nghi vấn ở thì quá khứ đơn sẽ khác biệt đôi chút.
Câu phủ định: S + was/were + not + O
Câu nghi vấn: Was/ were + S + O?
Ví dụ:
She was at home yesterday.
=> She was not at home yesterday. (câu phủ định)
=> Was she at home yesterday? (câu hỏi)
Công thức thì Quá khứ hoàn thành
Công thức câu khẳng định
S + had + V3 (+O)
Ví dụ 1:
She had gone out when I came into the house.
(Cô ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)
Ví dụ 2:
We had finished ours work right before the deadline last week.
(Chúng tôi đã hoàn thành công việc của mình ngay trước hạn chót vào tuần trước.)
Trong câu phủ định và câu nghi vấn thì các bạn chỉ cần làm vài phép biến hóa với trợ động từ ‘had’ ở đây thôi.
Ví dụ:
She had been to a concert several times before last night.
=>She had not been to a concert before last night.
=>Had she ever been to a concert before last night?
Công thức câu phủ định sẽ là:
S + had + not + V3 (+O)
Ví dụ:
He hadn’t come home when I got there.
(Anh ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)
Công thức câu nghi vấn
Had + S + V3 (+O)?
Ví dụ:
Had the film ended when he arrived at the cinema?
(Bộ phim đã kết thúc khi anh ấy tới rạp chiếu phim phải không?)
Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành qua cách sử dụng
Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn được sử dụng để nói về một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ 1:
He visited Thai Land last year.
(Anh ấy đã tham quan Thái Lan năm ngoái.)
Thì quá khứ đơn được dùng để nói về một sự kiện hay một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ 1:
Hanh came to America four years ago.
(Hạnh đi đến Mỹ bốn năm trước.)
Ví dụ 2:
My younger brother finished high school last year.
(Em trai của tôi đã tốt nghiệp cấp ba vào năm ngoái.)
Thì quá khứ đơn được sử dụng để nói về những điều đã xảy ra và lặp lại nhiều lần trong một khoảng thời gian trong quá khứ.
Ví dụ 1:
Linh went to the cinema four times last month.
(Linh đã đi xem phim bốn lần vào tháng trước.)
Ví dụ 2:
My father went to the gym every day last year.
(Bố tôi đi tập gym mỗi ngày vào năm ngoái.)
Thì quá khứ đơn được diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
Lưu ý: Các hành động này phải đang diễn ra lúc này hành động xảy ra trước sẽ chia ở thì Quá Khứ Tiếp Diễn, hành động xen vào ở phía sau sẽ chia thì Quá Khứ Đơn.
Ví dụ 1:
When Luci was cooking dinner, the lights suddenly went out.
(Khi Luci đang nấu bữa tối thì đột nhiên đèn tắt.)
Ví dụ 2:
Anna was riding his bike when it sunny.
(Khi Anna đang đạp xe thì trời nắng.)
Thì quá khứ đơn thường được dùng trong câu điều kiện loại 2 (đây là câu điều kiện không có thật ở hiện tại).
Ví dụ 1:
If you were me, you would do it.
(Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.) Trong câu này chúng ta thấy rằng khả năng bạn là tôi là rất thấp và không có thật.
Ví dụ 2:
If he had a lot of money, he would buy a new car.
(Nếu anh ấy có thật nhiều tiền, anh ấy sẽ mua chiếc xe hơi mới.)
Cách sử dụng thì Quá khứ hoàn thành
Thì Quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác. Và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Trong đó hành động nào xảy ra trước thì chúng ta chia ở thì Quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau thì chúng ta chia ở thì Quá khứ đơn.
Ví dụ:
I met them after they had leaved in Hanoi.
(Tôi gặp họ sau khi họ rời khỏi Hà Nội.)
Thì Quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
We had had dinner when she arrived.
(Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn tối xong.)
Thì Quá khứ hoàn thành được sử dụng để kết hợp với thì Quá khứ đơn và chúng ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than
Ví dụ:
No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.
(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác có thể xảy ra. Nó thường được dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.
Ví dụ:
If I had known that, I would have acted differently.
(Nếu tôi đã biết điều đó, tôi sẽ hành động khác rồi.)
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác.
Ví dụ:
Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.
(Jane đã học ở Anh trước khi học thạc sĩ tại Harvard.)
Phân biệt qua dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Để nhận biết thì quá khứ đơn chúng ta dựa vào các trạng từ như
- Yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, …
E.g: The calendar got wet last morning. (Cuốn lịch bị ướt vào sáng hôm qua).
- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).
E.g: John runs so fast as though/ as if he was an athlete. (John chạy nhanh như thể là vận động viên vậy).
James would rather her husband was in the military. (James muốn chồng mình trong quân đội hơn).
Thì quá khứ hoàn thành được nhận biết bởi các trạng từ
Before, after, when, by the time, by the end of + thời gian trong quá khứ …
E.g: By the time the train arrived, I had been there. (Vào lúc chuyến tàu đến thì tôi đã ở đó rồi).
I reached the bus stop after the bus had left. (Tôi đến điểm dừng xe buýt sau khi xe buýt đã rời đi).
Bài tập phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Bài 1: Điền dạng đúng của động từ với thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.
- After they ………… (see) the Tower, they ………… (go) to Westminster Abbey.
- He ………… (ask) me which animals I ………… (see) in Africa.
- After Columbus ………… (discover) America, he ………… (return) to Spain.
- Before they ………… (move) to Liverpool, they ………… (sell) everything.
- After he ………… (work) very hard, he ………… (fall) ill.
- She ………… (open) the box after she ………… (find) the key.
- They ………… (go) to a restaurant after they ………… (sail).
- Before they ………… (start) the party, they ………… (invite) some friends.
- After she ………… (wash) the curtains, she ………… (clean) the windows.
- They ………… (go) for a sightseeing tour after the bus ………… (arrive).
- Before he ………… (mow) the lawn, he ………… (pick) some roses.
- After he ………… (finish) school, he ………… (work) for a magazine.
- They ………… (drink) a cup of tea after they ………… (finish) lunch.
- He ………… (ask) me for her telephone number before he ………… (phone) her.
- My sister ………… (eat) all the chocolate before my parents ………… (come) home.
Đáp án:
- had seen – went
- asked – had seen
- had discovered – returned
- moved – had sold
- had worked – fell
- opened – had found
- went – had sailed
- started – had invited
- had washed – cleaned
- went – had arrived
- mowed – had picked
- had finished – worked
- drank – had finished
- had asked – phoned
- had eaten – came
Bài tập 2: Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành sau cho phù hợp với ngữ cảnh câu.
- The robbers (left/ had) ……………… left the bank when the policemen finally (arrived/ had arrived) ………………. .
- When the rain (started/ had started) ……………… , the Atkinsons (finished/ had finished) ……………… planting trees.
- By the time Rebecca (went/ had gone) ……………… into the store, she (got/ had got) ……………… soaked.
- Darcey (saw/ had seen) ……………… this castle before she (came/ had come) ……………… again last Sunday.
- Mr.Palmer (didn’t speak/ hadn’t spoken) ……………… any Chinese before he (moved/ had moved) ……………… to Peking.
- Sonny (got / had got) fainted by the time the ambulance (reached/ had reached) ……………… the hospital.
- When my mother (brought/ had brought) ……………… me an apple, I (finished/ had finished) ……………… my homework.
- Mrs.Wilkinson (refused/ had refused) ……………… to drive the car because she (had/ had had) ……………… a terrible accident on the highway about a year ago.
- I (didn’t think/ hadn’t thought) ……………… of having a new house before I (saw/ had seen) ……………… that ad on TV.
- My uncle (didn’t try/ hadn’t tried) ……………… Italian food before (went/ had gone) ……………… to that restaurant.
Đáp án:
- had left – arrived
- started – had finished
- went – had got
- had seen – came
- hadn’t spoken – moved
- had got – reached
- brought – had finished
- refused – had had
- hadn’t thought – saw
- hadn’t tried – went
Bài tập 3: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách chia động từ ở thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
- I don’t know where Lisa is. Have you seen (yoo/ see) her?
- When I … (get) home last night, I … (be ) very tired and I … (go) straight to bed.
- A: … (you/ finish) painting the bedroom?
B: Not yet. I’ll finish it tomorrow.
- George … (not/be) very well last week.
- Mr.Clark … (work) in a bank for 15 years. Then he gave ip up.
- Molly lives in Dublin. She … (live) there all her life.
- A: … (you/ go) to the cinema last night?
B: Yes, but it … (be) a mistake. The film … (be) awful
- My grandfather … (die) before I was born. I … (never/ meet) him.
- I don’t know Carol’s husband. I … (never/ meet) him.
- A: Is Martin here?
B: No, he … (go) out.
A: When exactly … (he/ go) out?
B: About ten minutes ago.
- A: Where do you live?
B: In Boston.
A: How long … (you/ ‘ve) there?
B: Five years
A: Where … (you/ like) before that?
B : In Chicago.
A: And how long … (you/ like) in Chicago?
B: Tow years.
Đáp án:
- see
- got…was…went
- have you finished
- wasn’t
- worked
- has lived
- did you go…was.was
- died…never met
- have never met
- has gone
- have you lived…did you live…did you live
Tham khảo thêm: Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Tổng kết:
Trên đây Tạp Chí Giáo Dục chúng tôi đã đi phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành. Qua những thông tin trên hy vọng sẽ giufp bạn dễ dàng phân biết hai thì này. Còn nếu bạn có thắc mắc gì hay vấn đề gì không hiểu khi đọc bài viết này; thì hãy bình luận dưới bài viết nhé. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc đó một cách chi tiết nhất.