Thì tương lai đơn và tương lai gần cũng là hai thì quen thuộc được sử dụng nhiều trong tiếng Anh. Mặc dù cùng nói về những hành động, sự việc xảy ra trong tương lai. Nhưng mỗi một thì lại có công thức và cách sử dụng hoàn toàn khác nhau. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần chi tiết nhé!
Trên thực tế thì không phải ai cũng phân biệt được thì tương lai đơn và tương lai gần với nhau. Dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn các phân biệt chi tiết:
Định nghĩa về thì tương lai đơn và tương lai gần:

Thì tương lai đơn – Simple future tense được sử dụng để diễn tả một quyết định, một kế hoạch tự phát được nảy sinh tức thì trong thời điểm nói. Thì tương lai đơn sẽ thường được sử dụng với động từ “to think” ở phía trước nó.
Ví dụ: I will go to the zoo tomorrow. (Ngày mai, tôi sẽ đi đến sở thú)
Thì tương lai gần – Near future tense được sử dụng để diễn tả một dự định cụ thể đã có kế hoạch từ trước và đã được tính toán sẵn trong tương lai không xa.
Ví dụ:
I am going to school in 10AM. Tôi sẽ đi đến trường vào lúc 10h sáng.
So sánh thì tương lai đơn và tương lai gần

So sánh công thức sử dụng thì tương lai đơn và tương lai gần
Chúng ta sẽ đi phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần ở công thức sử dụng ở 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Cụ thể như sau:
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN | THÌ TƯƠNG LAI GẦN |
Công thức câu khẳng định:
S + will/’ll + V(inf) Ví dụ: My dad think it will rain tonight. |
Công thức câu khẳng định:
S + be + going to + V(inf) Trong đó: Am = ’m; is = ‘s ; are = ‘re |
Công thức câu phủ định:
S + will not/won’t + V(inf) Ví dụ: It’s sunny now. She won’t close the window. (Trời đang nắng. Cô ấy sẽ không đóng cửa sổ lại.) |
Công thức câu phủ định:
S + is/ am/ are + not + going to + V (inf) Động từ to be trong câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”. Lưu ý: am not: không có dạng viết tắt is not = isn’t are not = aren’t Ví dụ: I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired. |
Công thức câu nghi vấn:
Will + S + V (inf)? Shall I/We + V (inf)? Ví dụ: It’s raining. Will you close the window? |
Công thức câu nghi vấn:
Is/ Am/ Are + S + going to + V(inf)? Trả lời: Yes, S + is/am/ are. No, S + is/am/are. Ví dụ: Are you going to fly to America this weekend? |
So sánh cách sử dụng thì tương lai đơn và tương lai gần
Ta có bảng so sánh chi tiết thì tương lai đơn và tương lai gần như sau:
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN | THÌ TƯƠNG LAI GẦN |
Dùng để diễn tả một quyết định nhanh chóng được xảy ran gay tại thời điểm nói.
Ví dụ: We are out of rice? I will buy some. (Chúng ta hết gạo rồi sao? Tôi sẽ đi mua một ít về) |
Dùng để diễn tả một quyết định đã có trong kế hoạch từ trước và không phải tự phát.
Ví dụ: He know we are out of milk. He is going to buy. (Anh ấy đã biết là hết sữa. Anh ấy đã đi mua một ít rồi) |
Dùng để diễn tả một dự đoán, niềm tin không có căn cứ trong tương lai.
Ví dụ: I don’t know, I think it will rain soom. (tôi không biết nữa, tôi nghĩ rằng lát nữa trời sẽ mưa) |
Dùng để diễn tả một dự đoán, một niềm tin đã có căn cứ.
Ví dụ: Look at the dark clouds, it is going to rain. (Nhìn bầu trời đầy mây đen, trời chắc chắn sẽ mưa) |
So sánh dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần và tương lai đơn trong tiếng Anh
Ngoài ra, thì tương lai gần và tương lai đơn còn có sự khác biệt về mặt dấu hiệu nhận biết. Các bạn có thể tham khảo chi tiết dưới đây:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn sẽ được nhận biết bởi các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai như:
- In + thời gian: Trong … nữa
- Tomorrow: Ngày mai
- Next day: Ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year…: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới…
- Someday: Một ngày nào đó
- Soon: Vừa xong
- As soon as: Ngay khi có thể
Hoặc nhận biết qua các những động từ nêu quan điểm như:
- Think: Nghĩ là
- Believe: Tin rằng
- Suppose: Giả sử
- Perhaps, probably: Có lẽ…
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
Người ta sẽ nhận biết thì tương lai gần trong tiếng Anh dựa vào các trạng từ chỉ mốc thời gian sắp diễn ra. Dưới đây là một số trạng từ hay gặp:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Ví dụ:
Tomorrow I am going to visit my parents in Hanoi. I have just bought the ticket
(Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở Hà Nội. Tôi vừa mới mua vé rồi.)
Tổng hợp một số bài tập thực hành phân biệt giữa thì tương lai đơn và tương lai gần

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1. “I haven’t got my bag.” “That’s OK…… you mine.”
a. I’m going to lend
b. I’ll lend
2. It’s Lisa’s birthday next month, so…….. her some flowers.
a. we’re going to buy
b. we’ll buy
3. Will you lend me £15? I promise………. it back to you tomorrow.
a. I’m going to give
b. I’ll give
4. ………. a party tomorrow. It’s all planned, so I hope it won’t be stormy.
a. We’re going to have
b. We’ll have
5. ‘Lisa’s starting university tomorrow.’ ‘What …… study?’
a. is she going to
b. will she
6. You ……. that film. It’s very boring. Let’s choose another one.
a. aren’t going to like
b. won’t like
7. Look! The coach………! Run or we’ll miss it.
a. is going to leave
b. will leave
Đáp án:
- B
- A
- B
- A
- A
- B
- A
Bài tập 2: Chọn dạng đúng của động từ trong các câu sau đây
- I will / am going to have a medium rare steak, please.
- You won’t / are not going to pass if you don’t study.
- I will / am going to see a play tonight.
- I know you will / are going to like your wonderful present.
- Who will / is going to read the next paragraph?
- It’s cold. I will / won’t close the window.
- I’ve already known. They won’t / are not going to help us.
- Will he be / Is he going to be okay?
- My sister will get / is getting married next month.
- She will be / is going to be happy with her exam results, I think.
Đáp án:
- will
- won’t
- am going to
- will
- is going to
- will
- are not going to
- Is he going to be
- is getting
- will be
Bài tập 3: Chia động từ đúng trong ngoặc ở thì tương lai đơn hoặc tương lai gần:
- 1.Tam (do) __ that exercise at 8 pm tomorrow.
- Linda (go) _ to school early.
- I think they (marry) __ next year.
- A: Go and tidy your bedroom.
B: I (not/do) __ it. - A: Why don’t we meet for office on Monday afternoon?
B: Sorry. I can’t. I (see) __ the doctor then. - ‘My best friend had an accident yesterday’. Oh! I see I (visit) _ her.
- They (stay) _ here until he answers them.
- She’s sure that her boss (understand) __ her problem.
- Don’t worry! I (drive) _ carefully.
- He (talk) __ to her. Very soon she (talk) __ to her.
Đáp án
- is going to do (Vì trong câu hành đông làm bài tập chắc chắn xảy ra với thời gian cụ thể trong tương lai là 8 giờ tối ngày mai)
- will go (Trong câu hành động này có thể xảy ra trong tương lai)
- will marry (cụm từ ‘I think’ đã mang ý nghĩa dự đoán, không chắc chắn khả năng xảy ra nên chia ở thì tương lai đơn)
- won’t do (chính là quyết định được đưa ra ngay trong lúc nói)
- am going to see (Chính là một kế hoạch chắc chắn xảy ra trong tương lai)
- will visit (hành động này có thể xảy ra ở tương lai)
- will stay (until trong câu chính là dấu hiệu của thì tương lai gần)
- will understand (diễn tả một hành động này có thể xảy ra)
- am going to drive (diễn tả hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai/lời khẳng định về việc lái xe cẩn thận)
- is going to walk – will talk (Đây là một hành động đầu chắc chắn xảy ra – hành động sau có thể diễn ra)
Bài tập 4: Hoàn thành câu sau bằng cách điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ được chia theo ngữ cảnh
- A: “There’s someone at the door.”
B: “I _________________________ (get) it.”
- Joan thinks the Conservatives ________________________ (win) the next election.
- A: “I’m moving house tomorrow.”
B: “I _________________________ (come) and help you.”
- If she passes the exam, she _________________________ (be) very happy.
- I _________________________ (be) there at four o’clock, I promise.
- A: “I’m cold.” B: “I _________________________ (turn) on the fire.”
- A: “She’s late.” B: “Don’t worry she _________________________ (come).”
- The meeting _________________________ (take) place at 6 p.m.
- If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick.
- They _________________________ (be) at home at 10 o’clock.
- I’m afraid I _________________________ (not / be) able to come tomorrow.
- Because of the train strike, the meeting _____________(not / take) place at 9 o’clock.
- A: “Go and tidy your room.” B: “I _________________________ (not / do) it!”
- If it rains, we _________________________ (not / go) to the beach.
- In my opinion, she _________________________ (not / pass) the exam.
- A: “I’m driving to the party, would you like a lift?” B: “Okay, I _________________________ (not / take) the bus, I’ll come with you.”
- He _________________________ (not / buy) the car, if he can’t afford it.
- I’ve tried everything, but he _________________________ (not / eat).
- According to the weather forecast, it ____________________ (not / snow) tomorrow.
- A: “I’m really hungry.” B: “In that case we _________________________ (not / wait) for John.”
- ____________________ (they / come) tomorrow?
- When ____________________ (you / get) back?
- If you lose your job, what ____________________ (you / do)?
- In your opinion, ____________________ (she / be) a good teacher?
- What time ____________________ (the sun / set) today?
- ____________________ (she / get) the job, do you think?
- ____________________ (David / be) at home this evening?
- What ____________________ (the weather / be) like tomorrow?
- There’s someone at the door, ____________________ (you / get) it?
- How ____________________ (he / get) here?
Đáp án:
- A: “There’s someone at the door.”
B: “I _________will get_______ (get) it.”
- Joan thinks the Conservatives ____will win___ (win) the next election.
- A: “I’m moving house tomorrow.”
B: “I _____will come______ (come) and help you.”
- If she passes the exam, she _________will be_____ (be) very happy.
- I ____will be___ (be) there at four o’clock, I promise.
- A: “I’m cold.” B: “I __will turn___ (turn) on the fire.”
- A: “She’s late.” B: “Don’t worry she ________will come___ (come).”
- The meeting _______will take____ (take) place at 6 p.m.
- If you eat all of that cake, you ___________will feel_______ (feel) sick.
- They __________will be____ (be) at home at 10 o’clock.
- I’m afraid I ________won’t be___ (not / be) able to come tomorrow.
- Because of the train strike, the meeting ___will not / won’t take__(not / take) place at 9 o’clock.
- A: “Go and tidy your room.” B: “I ______will not do____ (not / do) it!”
- If it rains, we ________will not go_____ (not / go) to the beach.
- In my opinion, she _______will not pass_____ (not / pass) the exam.
- A: “I’m driving to the party, would you like a lift?” B: “Okay, I ______will not take________ (not / take) the bus, I’ll come with you.”
- He _______will not buy______ (not / buy) the car, if he can’t afford it.
- I’ve tried everything, but he ______will not eat_______ (not / eat).
- According to the weather forecast, it _____will not snow____ (not / snow) tomorrow.
- A: “I’m really hungry.” B: “In that case we ______will not wait_____ (not / wait) for John.”
- ______Will they come___ (they / come) tomorrow?
- When _______will you get___ (you / get) back?
- If you lose your job, what ______will you do____ (you / do)?
- In your opinion, ________will she get_____ (she / be) a good teacher?
- What time _______will the sun set____ (the sun / set) today?
- ______Will she get____ (she / get) the job, do you think?
- ____Will David be_____ (David / be) at home this evening?
- What ____will the weather be____ (the weather / be) like tomorrow?
- There’s someone at the door, _______Wil you get_____ (you / get) it?
- How ________will he get______ (he / get) here?
Tổng kết:
Trên đây Tạp Chí Giáo Dục chúng tôi đã phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần. Hy vọng qua bài viết sẽ giúp bạn có thể dễ dàng phân biệt 2 thì này. Còn nếu bạn có thắc mắc gì hay vấn đề gì không hiểu khi đọc bài viết thì hãy liên hệ với chúng tôi nhé. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc đó cho bạn một cách chi tiết nhất!