Trọn bộ kiến thức về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Date:

Thì hiện tại đơn là một trong những phần kiến thức cơ bản cần nắm khi học tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai học tiếng Anh lâu rồi cũng có thể biết hệ thống hóa kiến thức về thì này một cách rõ ràng nhất. Chính vì thế trong bài viết dưới đây, Tạp chí giáo dục sẽ cung cấp cho các bạn trọn bộ kiến thức về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh nhé!

Nếu bạn vẫn còn chưa cảm thấy tự tin về phần kiến thức thì này. Thì bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về phần kiến thức cơ bản này: 

Khái niện thì hiện tại đơn:

Khái niện thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Thì hiện tại đơn chính là thì cơ bản trong tiếng Anh được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động được diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục hoặc khả năng của người đó. 

Ví dụ:

The Sun sets in the West. Mặt trời lặn ở đằng Tây 

I go to school at 7.0 am everyday. Tôi thường đến trường vào lúc 7h sáng hàng ngày. 

Thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng để chỉ những hành động đang xảy ra bây giờ. Nó được dùng để giải thích cho các hành động và sự việc đang được diễn ra. Nếu như chúng ta coi thời gian là một đường thẳng sẽ thấy thì quá khứ rồi đến thì hiện tại và đến thì tương lai.

Xem thêm: Các thì trong tiếng Anh

Công thức sử dụng thì hiện tại đơn

Công thức sử dụng thì hiện tại đơn
Công thức sử dụng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn hiện được sử dụng với 2 loại động từ là động từ to be và động từ thường. Dưới đây là công thức chi tiết của từng loại:

Công thức sử dụng thì hiện tại đơn với động từ To Be:

Dạng khẳng định:

Ở thì hiện tại đơn, động từ To be sẽ được chia theo chủ ngữ. Ta có động từ to be tương ứng: I -am, He/she-is, They/we-are. 

Cấu trúc: S + am/is/are + N/Adj

Trong đó: 

S: Chủ ngữ 

N/Adj: Danh/tính từ nắm giữ vai trò bổ nghĩa cho câu. 

Ví dụ: 

I am 4 yeard old. Tôi năm nay 4 tuổi 

My mother is a teacher. Mẹ tôi là giáo viên. 

Dạng phủ định 

Đối với dạng phủ định của thì hiện tại đơn, các bạn thêm not vào sau động từ To Be. Ta có cấu trúc sử dụng như sau: 

S + am/is/are + not + N/Adj

Ví dụ: 

I am not teacher. Tôi không phải cô giáo 

He isn’t tall. Anh ý không cao 

The aren’t fun. Họ không vui. 

Lưu ý:  

Am not không có dạng viết tắt. 

Is not được viết tắt thành” isn’t 

Are not được viết tắt thành Aren’t 

Dạng nghi vấn 

Ở dạng nghi vấn, các bạn phải trả lời cho câu hỏi Yes/No. Cấu trúc được sử dụng như sau: 

Am/is/are + S + N/Adj?

Câu trả lời: 

Yes + S + am/is/are. 

No + S + am/is/are 

Ví dụ:

  • Is she beautiful? (Cô ấy có đẹp không?)

-> Yes, she is./ No, she isn’t.

  • Are they here? (Họ có ở đây không?)

Yes, they are./ No, they aren’t.

Dạng câu hỏi WH-Question 

Ở dạng câu hỏi WH-Question, các bạn sẽ trả lời cho câu hỏi: ai, cái gì, khi nào, ở đâu, lúc nào…? 

Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?

Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

Ví dụ:

  • What is it? (Đây là cái gì?)
  • Where am I? (Tôi đang ở đâu?)

Công thức sử dụng thì hiện tại đơn với động từ thường

Đối với động từ thường, cấu trúc của thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng như sau: 

Dạng khẳng định 

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Trong đó:

  • (subject): Chủ ngữ – I/You/We/They 
  • (verb): Động từ sẽ được chia theo chủ ngữ số ít hay số nhiều. 

Ví dụ:

I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)

→ Trong câu này chủ ngữ là “I”  thuộc số ít nên  động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.

Dạng phủ định 

Ở dạng phủ định thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng với cấu trúc sau đây:

S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Ta có: 

  • Do not = don’t  
  • Does not = doesn’t

Ví dụ:

  • don’t go shopping regularly. (Tôi không đi mua sắm thường xuyên.)

→ Trong câu chủ ngữ là “I”  nên mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng nguyên thể. 

  • He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.)

→ Trong câu này chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau ở dạng nguyên thể.

Dạng nghi vấn 

Câu hỏi Yes/No

Thì hiện tại đơn được sử dụng với động từ thường trong câu nghi vấn sẽ có cấu trúc sau đây:

Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Cách trả lời:

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + do/ does + not.

Ví dụ:

Do you like eating pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)

Yes, I do./ No, I don’t.

Câu hỏi WH-question 

Đối với dạng câu hỏi WH-question, các bạn sẽ sử dụng cấu trúc dưới đây:

WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?

Trả lời: S + V(s/ es) +…

Ví dụ:

What do you like doing in your free time? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)

I like reading book. Tôi thích đọc sách

Xem ngay: Cách học các thì tiếng Anh nhanh nhất

Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh:

Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Trên đây, chúng ta đã nắm được khái niệm và cấu trúc của thì hiện tại đơn. Nhưng các bạn có biết trong tiếng Anh, người ta thường dùng thì hiện tại đơn trong trường hợp không. Dưới đây sẽ là cách sử dụng chi tiết cho các bạn tham khảo: 

Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại. 

  • My mother usually goes to bed at 10 p.m. (Mẹ tôi thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối)
  • My brother always gets up early. (Anh trai tôi luôn luôn thức dậy sớm)

Thì hiện tại đơn  được sử dụng để diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên mà ai cũng phải công nhận. 

  • The sun always rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời thường mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)
  • The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời)

Thì hiện tại đơn còn được dùng để diễn tả 1 sự việc xảy ra lặp đi lặp lại theo gian biểu cụ thể, như giờ tàu chạy, giờ máy bay cất cánh hay một lịnh trình nào đó đã được định sẵn.

  • The plane takes off at 10a.m. this morning. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 10 giờ sáng nay)
  • The bus leaves at 9pm tomorrow. (Xe khởi hành lúc 9 giờ tối mai.)

 Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó nhắc đến trong câu. 

  • I think that your younger sister is a beautiful girl (Tôi nghĩ rằng em gái bạn là một cô gái đẹp ).

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Muốn nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh, chúng ta chú ý đến các dấu hiệu nhận biết dưới đây: 

Thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng trong câu có sự xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: 

  • Always, usually, often, sometimes, frequently, s seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….
  • Every day, week, month, year,…
  • Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…

Chúng ta cũng cần chú ý đến vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn. 

Nếu như các trạng từ tần suất này đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…) thì đó là câu được chia ở thì hiện tại đơn. 

Ví dụ: She always go to the cinema alone. Cô ấy thường đi đến rạp chiếu phim một mình. 

Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ trong thì hiện tại đơn:

Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ trong thì hiện tại đơn

Trong thì hiện tại đơn, chúng ta chỉ nên thêm S và ES cho động từ chia với chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít: He, she, it. Và chúng ta chỉ chia đối với câu khẳng định còn câu phủ định và nghi thì không cần thêm và dùng động từ nguyên thể. Dưới đây là cách thêm chi tiết cho các bạn tham khảo:

Quy tắc số 1: Chỉ thêm “es” sau động từ có chữ cái tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.

Ví dụ:

Go →  goes

Cross → crosses

Teach → teaches

Fix → fixes

Brush → brushes

Quy tắc 2: Đối với những động từ tận cùng bằng “y” dài, trước đó là một phụ âm (không phải o, u, a, e, i), thì ta chúng ta biến đổi loại bỏ  “y” dài và thêm “ies” vào.

Ví dụ: 

Fly → flies

Carry → carries

Study → studies

Hurry → hurries

Quy tắc 3: Đối với động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + y, ta chỉ thêm s.

Nhưng có trường hợp đặc biệt là: say thì ta giữ nguyên và thêm S. Ta sẽ có dạng: say → says vì trước “y” là một nguyên âm (o, u, a, e, i).

Tương tự ta cũng có: Play → plays.

Quy tắc 4: Phần lớn các động từ ta thêm “s” khi chia ở ngôi thứ 3 số ít hiện tại đơn.

Ví dụ:

Run → runs

Talk → talks

Stand → stands

Đối với dạng bất quy tắc:

Chúng ta có dạng bất quy tắc của: Have → has.

Hướng dẫn cách phát âm, đọc đuôi s và es của động từ chia ở ngôi thứ ba số ít

Chúng ta sẽ có 3 cách phát âm “s”, “es” sau động từ gồm:

– Đọc là /s/.

– Đọc là /iz/.

– Đọc là /z/.

Cách số 1: Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể kết thúc bằng các chữ: /p/, /t/, /k/, /f/

Ví dụ: works, stops , looks, spots , laughs, , wants

Wants /wɒnts/

Laughs /lɑːfs/

 Cách số 2: Phát âm là /ɪz/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể được kết thúc là:  /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/. Thường là các chữ cái: sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…

Ví dụ: watches, misses , rises , washes , dances,  judges, changes, uses.

Watches /wɑːtʃiz/

Washes /wɑːʃiz/

Changes /ˈtʃeɪndʒɪz/

Cách số 3: Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ kết thúc là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

Ví dụ: comes, cleans , plays , clears , lives, rides , goes, opens, buys.

Plays /pleɪz/

Hugs /hʌgz/

Đọc thêm: Sách học tiếng anh cho người mới bắt đầu

Bài tập thực hành cách sử dụng thì hiện tại đơn

Bài tập thực hành cách sử dụng thì hiện tại đơn

Bài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại đơn cho phù hợp:

  • I (be) ________ at school at the weekend.
  • She (not study) ________ on Friday.
  • My students (be not) ________ hard working.
  • He (have) ________ a new haircut today.
  • I usually (have) ________ breakfast at 7.00.
  • She (live) ________ in a house?
  • Where (be)____ your children?
  • My sister (work) ________ in a bank.
  • Dog (like) ________ meat.
  • She (live)________ in Florida.

Đáp án:

am – doesn’t study – aren’t – has – have – lives – are – works – likes – lives

Bài tập 2: Dùng do/does hoặc do not/does not hoàn thành các câu sau

  1. He ……. ride a car to his office.
  2. Their friends ……. live in a big house.
  3. The cat ………. like me.
  4. They ……. do their homework on Sundays.
  5. Mike ……. play baseball in the afternoons.
  6. ……they take a bus to school every morning?
  7. The train ……. arrive at 8 a.m.
  8. We ……. go to bed at midnight.
  9. My sister ……. finish work at 7 p.m.
  10. ……she often play the piano?

Đáp án:

  1. He doesn’t ride a bike to her office.
  2. Their friends don’t live in a big house.
  3. The cat does/doesn’t like me.
  4. They don’t do their homework on Sundays.
  5. Mike does/doesn’t play baseball in the afternoons.
  6. Do they take a bus to school every morning?
  7. The train doesn’t arrive at 8 a.m.
  8. We don’t go to bed at midnight.
  9. My sister doesn’t finish work at 7 p.m.
  10. Does she often play the piano?

Bài tập 3: Sử dụng công thức chia thì của hiện tại đơn để hoàn thành các câu sau.

  1. My father always …………………………..delicious meals. (make)
  2. Tom…………………………..vegetables. (not eat)
  3. Rosie………………………….shopping every week. (go)
  4. ………………………….. Miley and David ………………………….. to work by bus every day? (go)
  5. ………………………….. your parents …………………………..with your decision? (agree)
  6. Where……………………..that guy………………………from? (come)
  7. Where ………………………….. your mother …………………………..? (work)
  8. James …………………………… usually ………………………….. the trees. (not water)
  9. Who …………………………..the washing in your house? (do)
  10. They ………………………….. out once a week. (eat)

Đáp án:

  1. makes
  2. doesn’t eat
  3. goes
  4. do…go
  5. Do…agree
  6. does…come
  7. does…work
  8. doesn’t usually water
  9. does
  10. eat

Bài tập 4: Hoàn thành đoạn văn với động từ thích hợp

My sister, Lily. She (have)..(1)…… a cat. its name is Sam. It (have)…..(2)….. moon-colored feathers and blue eyes. It (be)….(3)…… very difficult to close. Usually, it only (eat)…..(4)….. fish and sausages. Lily (love)….(5)…… it very much. She (play)…..(6)….. with him every day from school. In the winter, her cat (curl)…..(7)….. up in a nest. It looks like a piece of snow. Lily often (buy)…..(8)….. new clothes for her. She (not/ want)….(9)….. it to be cold. Sam (hate)……(10)…. bathing. I always have to help my sister bathe Sam. I (get)……(11)…. used to that. I also (want)…..(12)……. to raise a cat now. Every day playing with it I feel more comfortable.

Đáp án:

(1) has/ (2) has/ (3) is/(4) eats/ (5) loves/ (6) plays/ (7) curls/ (8) buys/ (9) doesn’t want/ (10) hates/ (11) get/ (12) want.

Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng anh theo chủ đề

Tạm kết:

Bài viết trên đây đã cung cấp cho các bạn trọn bộ kiến thức về cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh. Hy vọng sẽ giúp các bạn vận dụng để học tiếng Anh tốt hơn trong tương lai.

Share post:

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here