Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng khá phổ biến và quen thuộc trong các bài thi tiếng Anh. Vậy bạn đã biết rõ cách sử dụng loại thì này hay chưa? Tham khảo bài viết dưới đây, Tạp Chí Giáo Dục chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn công thức, dấu hiệu và bài tập về thì hiện tại hoàn thành nhé!
Hầu hết các bạn học sinh đã được làm quen với thì hiện tại hoàn thành ở lớp 6, lớp 7. Nhưng không phải ai cũng biết cách sử dụng thì này chính xác. Để giúp các bạn học sinh nắm chắc hơn về thì hiện tại hoàn thành, chúng tôi sẽ trình bày nội dung của phần kiến thức này chi tiết trong bài viết dưới đây:
Khái niệm thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense (thì HTHT) được sử dụng để diễn tả một hành động, một sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và hiện đang kéo dài cho tới thời điểm hiện tại có thể tiếp diễn trong tương lai.
Ví dụ: I have studied English for five years. Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm
Trong câu này chúng ta hiểu rằng tôi đã học tiếng Anh được 5 năm và cho đến thời điểm hiện tại vẫn đang học.
Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành:
Cấu trúc của câu khẳng định
S + have/ has + Qúa khứ phân từ II.
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
- I have graduated from my university since 2014. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2014.)
- We have worked for this company for 5 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 5 năm rồi.)
- She has started the assignment. (Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ).
Cấu trúc của câu phủ định
S + haven’t/ hasn’t + Qúa khứ phân từ II.
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Ví dụ:
- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
- Tom hasn’t come back his hometown since 2016. (Tom không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2016.)
- I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)
Cấu trúc của câu nghi vấn
Question: Have/Has + S + Qúa khứ phân từ II?
A: Yes, S + have/ has.
No, S + haven’t / hasn’t.
Ví dụ:
- Have you ever travelled to Thailand? (Bạn đã từng du lịch tới Thái Lan bao giờ chưa?) // Yes, I have. /No, I haven’t.
- Has she arrived New York yet? (Cô ấy đã tới New York chưa?) // Yes, she has. /No, she hasn’t.
- Have you started the exams? (Bạn đã bắt đầu với bài tập chưa?)
Đọc thêm: Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong Tiếng Anh mỗi thì đều có dấu hiệu nhận biết khác nhau. Với thì hiện tại hoàn thành present peferct, chúng ta nhận biết bằng sự xuất hiện của các từ, cụm từ dưới đây:
Just = Recently = Lately (gần đây, vừa mới đây)
Already ( đã rồi)
Since (từ khi)
Before (trước đây)
Never (chưa bao giờ)
Ever (từng)
Yet (chưa)
So far = Until now = Up to now = Up to the present (cho đến bây giờ)
For: từ khoảng thời gian: for number years, for a long time, for a month…
Since + mốc thời gian cụ thể như: since 2022, since Match…
The first/ second/third… time: lần đầu tiên, lần thứ hai, lần thứ ba…
Ví dụ:
I have not met her since 2020. (Tôi không gặp cô ta từ 2020.)
I have not met her for a long time (Tôi không gặp cô ta từ rất lâu rồi.)
I have never been to London. (Tôi chưa bao giờ ở London.)
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
- Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động, một sự việc được bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở tương lai.
VD: I have learnt English for 4 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 4 năm nay)
- Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để miêu tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ lặp đi lặp lại nhiều lần.
VD: I have seen this film 2 three times. (Tôi đã xem phim này 2 lần rồi)
- Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một kinh nghiệm mà con người đã trải qua cho tới thời điểm hiện tại.
VD: I have never been to Japan. (Tôi chưa từng tới Nhật Bản)
- Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động, một sự việc vừa mới xảy ra cách thời điểm nói chưa lâu.
VD: We have just arrived. (Chúng tôi vừa mới đến xong)
- Thì hiện tại tiếp diễ được dùng để diễn tả một hành động không biết rõ khoảng thời gian xảy ra.
VD: Someone has taken my job. (Ai đó đã chiếm mất công việc của tôi)
Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
– Các trạng từ như: already, never, ever, just được sử dụng đứng sau “have/ has” và đứng trước quá khứ phân từ II của động từ.
Ví dụ: She has just come back home. (Cô ấy vừa mới về nhà.)
– already: Thường đứng ở đầu câu, nhưng một số trường hợp đặc biệt cũng có thể đứng cuối câu.
– Yet: trạng từ này thường đứng ở cuối câu và được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ: He hasn’t told me about you yet. (Anh ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
– Các trạng từ như: so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian có thể được đứng đầu câu hoặc cuối câu.
Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi đã xem bộ phim này gần đây.)
Cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành với các thì khác trong tiếng Anh:
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Nếu xét về cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khá giống với thì hiện tại hoàn thành. Nhưng ta thấy thì hiện tại hoàn thành sẽ nhấn mạnh đến kết quả của hành động còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn lại quan tâm đến khoảng thời gian xảy ra hành động đó.
Cụ thể cấu trúc sử dụng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn như sau:
- Thể khẳng định: S + has/have + been + Ving
- Thể phủ định: S + has/have + not + been + Ving
- Thể nghi vấn: Has/Have + S + been + Ving?
Các bạn có thể nhận biết thì hiện tại hoàn thành qua các dấu hiệu (trạng từ) như sau: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon.
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn
Trên thực tế có rất nhiều học sinh cảm thấy khó khăn để xác định hành động thuộc hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. Dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách phân biệt cụ thể:
- Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ và đã được hoàn thành trong một thời điểm quá khứ nhưng không xác định.
Ví dụ:
We have met them at The Coffee House (Chúng tôi vừa gặp họ ở quán cà phê The Coffee House.)
=> Hành động gặp gỡ này đã diễn ra ở thời điểm quá khứ và đã kết thúc nhưng chưa xác định thời điểm nào và không được đề cập tới.
- Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả sự việc diễn ra và kết thúc tại một thời điểm đã xác định trong quá khứ
Ví dụ:
We met them at club last night. (Chúng tôi đã gặp họ ở club tối qua.)
=> Hành động gặp gỡ này đã diễn ra và kết thúc ở một thời điểm quá khứ xác định là “tối ngày hôm qua.”
- Đối với thì hiện tại hoàn thành, dù hành động đã được diễn ra nhưng kết quả của hàng động đó vẫn còn tác động tới hiện tại.
Ví dụ:
I have eaten 2 apples this morning. (Sáng nay tôi ăn hai quả táo)
=> Thời điểm nói đến hành động trong câu là vào buổi sáng và người nói vẫn có thể tiếp tục ăn thêm được.
- Đối với thì quá khứ đơn, các hành động đã được xảy ra và kết thúc ở quá khứ, không còn liên quan tới hiện tại.
Ví dụ:
I ate 2 apples this morning. (Sáng nay tôi đã ăn hai quả táo).
=> Tại thời điểm nói không còn là buổi sáng nữa và người nói đã không ăn thêm một cái gì khác ngoài hai quả táo đã ăn.
- Trong câu được viết theo thì hiện tại hoàn thành thường có các trừ “yet, never, already, ever, for, since, before…”.
Ví dụ:
I have lived Hanoi since 2008. Tôi đã sống ở Hà Nội từ năm 2008.
- Thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của các từ “yesterday, last+thời gian, ago, in+past time…)
Ví dụ: I lived Hanoi in 2008. Tôi sống ở Hà Nội vào năm 2008.
Bài tập thực hành cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Bài 1: Chia những động từ trong câu dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành
- Bo _____ (drive) Rose to work today.
- They _____ (work) all day and night.
- We _____ (see) the new bridge.
- He ____ (have) breakfast this morning.
- Ann and Don ____ (wash) the car.
- Kathy ____ (want) to go to Queensland for a long time.
- Mel ____ (give) up smoking.
- I ____ (forget) that man’s name.
- They ____ (lose) their keys.
- Jack ____ (be) to England.
- They ____ (leave) London this month.
- He ____ (bring) a lot of English papers.
- She ____ (tell) me about it.
- I ____ (get) a long letter from father this week.
- She ____ (come), she will speak to you in a minute.
- I ____ (be) to Radio City.
- I think the director ____ (leave) the town.
- I ___ (paint) my office.
- We ____ (know) her since she arrived in our city.
- I ____ (forget) your name.
- The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
- Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
- I (turn)……….. the heating on. It’ll soon get warm in here.
- ……..they (pay)…….. money for your mother yet?
- Someone (take)………………. my bicycle.
- Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
- ………you ever (eat)………….. Sushi?
- She (not/come)…………… here for a long time.
- I (work)………….. here for three years.
- ………… you ever …………..(be) in New York?
- You (not/do) ………….your project yet, I suppose.
- I (just/ see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.
- I ………..just (decide)……… to start working next week.
- He (be)…………. at his computer for seven hours.
- She (not/ have) ……………any fun a long time.
- My father (not/ play)……….. any sport since last year.
- I’d better have a shower. I (not/ have)………. one since Thursday.
- I don’t live with my family now and we (not/ see)…………. each other for five years.
- I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.
- The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve o’clock.
- How long…….. (you/ know)………. each other?
- ……….(You/ take)………… many photographs?
- (She/ eat)………………. at the Royal Hotel yet?
- He (live) ………….here all his life..
- Is this the second time he (lose)……………. his job?
- How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
- I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
- She (write)………….. three poems about her fatherland.
- We (finish) ……………………three English courses.
- School (not, start)……………..yet.
Đáp án:
- has driven
- have worked
- have seen
- has had
- have washed
- has wanted
- has given
- have forgotten
- have lost
- has been
- have left
- has bring
- has told
- have got
- has come
- have been
- has left
- have painted
- have known
- have forgot
- have made
- have made
- have turned
- Have .. paid
- has taken
- have finished
- Have … eaten
- hasn’t come
- have worked
- Have you ever been
- haven’t done
- have just seen – has already done
- have just decided
- has been
- hasn’t had
- hasn’t played
- havent had
- haven’t seen
- have just realized
- have gone
- have .. known
- have .. taken
- Has … eaten
- has lived
- has loosen
- has … left – has left
- have bought
- has written
- have finished
- hasn’t started
Bài tập 2: Chia các động từ sau ở thì Hiện tại tiếp diễn hoặc Hiện tại hoàn thành.
- My father (not/ play) …………………………….. any sport since last year.
- Some people (attend) …………………………….. the meeting right now.
- I’d better have a shower. I (not/have) …………………………….. one since Thursday.
- I don’t live with my family now and we (not/see) ………………………….. each other for 5 years.
- Where is your mother? – She (have) …………………………….. dinner in the kitchen.
- Why are all these people here? What (happen) ……………………………..?
- I (just/ realize) …………………………….. that there are only four weeks to the end of term.
- The train drivers (go) …………………………….. on strike and they stopped working at twelve o’clock.
- At the present, he (compose) …………………………….. a piece of music.
Đáp án:
1. hasn’t played
2. are attending 3. haven’t had 4. haven’t seen 5. is having |
6. is happening
7. have just realized 8. are going 9. is composing 10. are having |
Bài tập 3: Viết lại những câu sau dựa theo những từ đã có sẵn
- Our family/ not eat/ out/ since/ dad’s birthday.
………………………………………….. - How/ long/ Chris/ live/ there?
………………………………………….. - You/ ever/ been/ China?
………………………………………….. - Laura/ not/ meet/ children/ last summer.
………………………………………….. - Your uncle/ repair/ lamps/ yet?
…………………………………………..
Đáp án
- Our family haven’t eaten out since dad’s birthday.
- How long has Chris lived there?
- Have you ever been to China?
- Laura hasn’t met her children since last summer.
- Has your uncle repaired the lamps yet?
Bài tập 4: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)
- My father (not/ play)……….. any sport since last year.
- Some people (attend)………….the meeting right now.
- I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Thursday.
- I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each other for five years.
- Where is your mother? She………………………(have) dinner in the kitchen.
- Why are all these people here? What (happen)…………………………..?
- I………………….just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.
- She (finish) … reading two books this week.
- At present, he (compose)……………………a piece of music.
- We (have)……………………dinner in a restaurant right now.
Đáp án:
- hasn’t played
- are attending
- haven’t had
- haven’t seen
- is having
- is happening
- have just realized
- has finished
- is composing
- are having
Tham khảo thêm: Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Tổng kết:
Trên đây là công thức, dấu hiệu và bài tập của thì hiện tại hoàn thành mà Tạp Chí Giáo Dục chúng tôi đã gửi đến bạn. Qua những thông tin trên nếu bạn có thắc mắc gì hay vấn đề gì không hiểu khi đọc bài viết này, thì hãy liên hệ với chúng tôi nhé. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc đó cho bạn một cách chi tiết nhất. Tạp Chí Giáo Dục chúng tôi rất hân hạnh được phục vụ quý khách!