Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất. Nếu bạn muốn học giỏi về ngữ pháp cần phải nắm rõ công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của loại thì này. Tham khảo bài viết hôm nay của Tạp Chí Giáo Dục để biết thêm thông tin chi tiết về cách sử dụng loại thì này nhé!
Nếu bạn cảm thấy chưa tự tin với kiến thức về thì quá khứ đơn hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết:
Khái niệm về thì quá khứ đơn
Thì Quá Khứ Đơn (Past simple) là thì được sử dụng để diễn tả hành động của sự vật, sự việc xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra.
Ví dụ:
- I was busy yesterday. Tôi đã rất bận vào ngày hôm qua
- I ate dinner four hours ago. Tôi đã ăn bữa tối cách đây 4 giờ đồng hồ.
Công thức sử dụng thì quá khứ đơn với động từ To Be
Thể khẳng định
Cấu trúc: S + was/ were +…
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ là I, He, She, It, They, We, You
Trong đó:
- Nếu chủ ngữ S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
- Nếu chủ ngữ S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
- I was at my home yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà suốt chiều hôm qua)
- They were in SaiGon their summer vacation last month. (Họ đã ở Sài Gòn vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not
Lưu ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- She wasn’t at home last Monday. (Cô ấy ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
- They weren’t happy because their team lost. (Họ cảm thấy không vui vì đội của họ đã thua.)
Thể nghi vấn
Đối với thể nghi vấn, câu hỏi sẽ được chia làm 2 dạng là: Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Dưới đây là công thức sử dụng từng loại cho các bạn tham khảo:
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời:
- Yes, S + was/ were.
- No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
- Were you sad when you didn’t get good marks?
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +….
Ví dụ:
- What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
- Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?)
Xem thêm: Công thức hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức sử dụng thì quá khứ đơn với động từ thường
Thể khẳng định
Cấu trúc: S + V2/ed +…
Trong đó:
- S (Subject) – chủ ngữ bao gồm: I, He, She, It, They, We
- V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
Ví dụ:
- I went to the cinema yesterday to see watch the new movie. (Tôi đã tới rạp chiếu phim ngày hôm qua để xem một bộ phim mới.)
- We visited USA last summer. (Chúng tôi du lịch nước Mỹ mùa hè trước.)
Thể phủ định
Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)
Lưu ý: did not = didn’t
Ví dụ:
They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.)
He didn’t show me how to open the computer. (Anh ấy không dạy tôi cách mở máy tính.)
Thể nghi vấn
Dạng câu hỏi Yes/ No question
Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.
Ví dụ:
- Did you bring her the box? (Bạn đã mang cái hộp cho cô ấy phải không?)
=> Yes, I did./ No, I didn’t.
- Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không?)
=> Yes, he did./ No, he didn’t.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?
Trả lời: S + V-ed +…
Ví dụ:
- What did you do last Monday? (Bạn đã làm gì vào thứ hai tuần trước?)
- Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)
Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Căn cứ vào định nghĩa thì quá khứ đơn ở phía trên, chúng ta sẽ xác định được cách dùng của thì quá khứ đơn như sau:
- Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. Và hành động đó đã không còn bất kì liên quan gì tới tại thời điểm hiện tại
Ví dụ: Minh bought the car in 2009. (Minh đã mua chiếc xe ô tô này từ năm 2009)
=> Hành động mua xe ô tô của Minh đã xảy ra và kết thúc, thời gian mua được xác định rõ ràng – năm 2009.
- Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả những hành động xảy ra nối tiếp trong quá khứ
He turned on the laptop, read the email and answered it. (Anh ấy bật laptop lên, đọc và trả lời email).
=> Một chuỗi hành động như: “bật máy tính”, “đọc email” và “trả lời” là các hành động đã được diễn ra liên tiếp trong quá khứ.
- Thì quá khứ đơn được diễn tả những kỷ niệm, hồi ức trong quá khứ của một ai đó
When I was young, I used to go fishing with my brother every day (Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá với anh trai mỗi ngày).
Đọc thêm: Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Để nhận biết được thì quá khứ đơn rất đơn giản, các bạn có thể dựa vào một số các dấu hiệu sau:
- Trong câu nói ở thì quá khứ đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before. Hoặc trong câu có sự xuất hiện của những cụm từ chỉ khoảng thời gian đã qua trong ngày như: today, this morning, this afternoon.
- Thì quá khứ đơn còn được sử dụng các cụm từ as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).
Ví dụ:
- Last night, I went to bed late and forgot to turn off the light. (Tối qua, tôi đi ngủ trễ và quên tắt đèn..)
- The train left the station 2 hours ago. (Tàu hỏa đã rời ga cách đây 2 giờ.)
Bảng trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ cho các bạn tham khảo:
Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ | Dịch nghĩa |
Yesterday | Ngày hôm qua |
Last night | Tối qua |
Last week | Tuần qua |
Last month | Tháng qua |
Last year | Năm vừa qua |
Ago | Cách đây |
In + mốc thời gian trong quá khứ | Vào năm… |
When | Khi (sử dụng trong câu kể diễn tả hồi tưởng, kỷ niệm…) |
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
Khi sử dụng thì quá khứ đơn các bạn cần lưu ý cách chia động từ ở dạng quá khứ:
Ở thì quá khứ đơn ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc
Cách chia động từ rất đơn giản, các bạn chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ là xong.
Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…
Đối với các động từ tận cùng là “e” thì ta chỉ cần cộng thêm “d”
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Đối với các động từ có 1 âm tiết và tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm thì chỉ cần nhân đôi phụ âm cuối và thêm -ed vào.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại ra cũng có một số từ không áp dụng quy tắc này như: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
Đối với các động từ có tận cùng là “y”
- Nếu trước “y” là 1 trong số các nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm thì ta chỉ đổi “y” thành “i +và thêm ed” là được.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Hướng dẫn cách phát âm “-ed”
Đọc là /id/ | khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ |
Đọc là /t/ | khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ |
Đọc là /d/ | khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại |
Bảng một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”
Khi chia động từ, các bạn lưu ý có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Với những động từ bất quy tắc này, các bạn cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:
Động từ nguyên thể | Động từ quá khứ bất quy tắc | Dịch nghĩa |
go | went | đi |
see | saw | thấy |
smell | smelt | người |
drive | drove | lái |
break | broke | vỡ |
tell | told | kể |
speak | spoke | nói |
say | said | nói |
hold | held | giữ |
keep | kept | nắm, giữ |
take | took | lấy |
understand | understood | hiểu |
know | knew | biết |
write | wrote | viết |
Xem ngay: Sách học tiếng Anh cho người mới bắt đầu
Bài tập về cách sử dụng thì quá khứ đơn
Dưới đây hãy cùng chúng tôi vận dụng lý thuyết quá khứ đơn trên đây để làm một vài bài tập nhỏ về cách sử dụng thì quá khứ đơn nhé. Những bài tập có cấu trúc rất cơ bản nên sẽ giúp các bạn luyện tập tốt hơn:
Bài 1: Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.
- Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.
- What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.
- Linda/not/eat/anything/because/full.
- cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.
- You and your classmates/not/study/lesson?
Đáp án:
- Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
- What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
- Linda didn’t eat anything because she was full.
- The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
- Did you and your classmates not study the lesson?
Bài tập 2: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các động từ sau ở dạng chính xác:
(buy – catch – cost – fall – hurt – sell – spend – teach – throw -·write)
- Mozart …wrote….. more than 600 pieces of music.
- How did you learn to drive?’ ‘My father . …………….. me.’
- We couldn’t afford to keep our car, so we …………… .. it
- Dave ………………………………… down the stairs this morning and ………… ……………. his leg.
- Joe ………………………………… the ball to Sue, who ….. …………… it.
- Ann ………. a lot of money yesterday. She ……….. a dress which ……………. £100.
Đáp án:
- wrote
- taught
- sold
- fell … hurt
- threw .. . caught
- spent … bought … cost
Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng những từ gợi ý đã cho
Câu 1. Minh/ his wife/ meet/ 2009.
Câu 2. Holidays/ go/ Danang/ she.
Câu 3. Get home/ last night/ my brother/ very late.
Câu 4. When/ young/ she/ Trang/ be/ attractive.
Câu 5. Minh/ take out/ wallet/ bill/ pay.
Câu 6. Today/ happen/ what/ company?
Câu 7. Pay/ how much/ your mother/ my taxi?
Câu 8. Go shopping/ Hai/ me/ yesterday.
Câu 9. Join/ them/ yesterday/ picnic?
Câu 10. Jacket/ buy/ Duc/ yesterday.
Đáp án:
Câu 1. Minh met his wife in 2009.
Câu 2. She went to Danang for her holidays.
Câu 3. My brother got home very late last night.
Câu 4. When Trang was young, she was attractive.
Câu 5. Minh took out his wallet and paid the bill.
Câu 6. What happened at company today?
Câu 7. How much did your mother pay for my taxi?
Câu 8. Hai went shopping with me yesterday.
Câu 9. Did you join with them on a picnic yesterday?
Câu 10. Duc bought the jacket yesterday.
Bài tập 4: Đặt câu ở dạng quá khứ đơn
- We open the window. →
- You write an essay. →
- John plays in the garden. →
- Kerry does not speak Vietnamese. →
- Do you see the buffalo? →
Đáp án
- We opened the window.
- You wrote an essay.
- John played in the garden.
- Kerry did not speak Vietnamese.
- Did you see the buffalo?
Bài tập 5: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn
- He (spend) ____ all his money last month.
- Marry (not spend) ___________ any money on herself.
- I (lend) __________ my pencil to someone, but I can’t remember who it was now.
- The waitress (tell)______ us to come back in one hours.
- My father and I slowly (walk) ______ back to the car.
- Then we (see) ______ a small flower store.
- We (stop) in the grocery store and (buy) ______ some fruits.
- That (be) ______ better than waiting for three hours.
- My friends (have) ______ a great time in Qui Nhon last year.
- My vacation in Ben Tre (be)______ wonderful.
Đáp án:
1 – spent | 2 – didn’t spend | 3 – lend | 4 – told | 5 – waked |
6 – saw | 7 – stopped | 8 – was | 9 – had | 10 – was |
Bài tập 6: Viết lại câu hỏi của bạn để hoàn thành đoạn hội thoại dưới đây nhé:
Hi. How are things?
Fine, thanks. I’ve just had a great holiday.
1. Where ….did you … go… ?
To the U.S. We went on a trip from San Francisco to Denver.
2. How …………… ………………………… . ? By car?
Yes, we hired a car in San Francisco.
3. lt’s a long way to drive. How long. …………………… to get to Denver?
Two weeks.
4. Where ………………. ? In hotels?
Yes, small hotels or motels.
5. ………………………. good?
Yes, but it was very hot – sometimes too hot
6. ……………….. the Grand Canyon ?
Of course. lt was wonderfull.
Đáp án:
- did you
- did you travel I did you go
- did it take (you)
- did you stay
- Was the weather
- Did you go to I Did you see I Did you visit
Bài tập 7: Hoàn thành câu với was hoặc WERE.
- I _____ happy.
- You ____ angry.
- She ______ in Japan last week.
- She ______ on holiday.
- It _____ cold.
- We ______ at school.
- You _____ at the supermarket.
- We _____ at home.
- The mouse ____ on the roof.
- The children _____in the garden.
Đáp án:
- I ___was__ happy.
- You __were__ angry.
- She ___was___ in Japan last week.
- She __was____ on holiday.
- It __was___ cold.
- We __were____ at school.
- You __were___ at the supermarket.
- We __were___ at home.
- The mouse __was__ on the roof.
- The children __were___ in the garden.
Tham khảo thêm: Lộ trình học tiếng Anh cho người mới bắt đầu
Tạm kết:
Trên đây, chúng tôi đã tổng hợp cho các bạn toàn bộ kiến thức và bài tập ứng dụng của thì quá khứ đơn. Hy vọng sẽ giúp cho các bạn có thêm kiến thức để sử dụng thì quá khứ đơn thật tốt trong tiếng Anh. Chúc các bạn học sinh luôn học tốt tiếng Anh!