Thì tương lai gần cũng là một trong những kiến thức cần nắm chắc khi học tiếng Anh. Nếu các bạn vẫn chưa biết thì tương lai gần là gì? Cách sử dụng như thế nào? Hãy tham khảo bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin chi tiết nhất nhé!
Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp cho các bạn toàn bộ kiến thức về thì tương lai gần từ khái niệm, cách sử dụng, công thức đến dấu hiệu nhận biết.
Khái niệm thì tương lai gần
Thì tương lai gần – Near Future Tense được sử dụng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể đã có tính toán trong tương lai không xa. Các kế hoạch và dự định này đều phục vụ một mục đích cụ thể nào đó. Thì tương lai gần thường được người bản xứ sử dụng trong các tình huống giao tiếp đời hàng ngày. Nó diễn tả ý nghĩa mang tính thân mật hay gần gũi.
Ví dụ:
My family are going to take a trip to Ha Noi city this weekend. (Gia đình tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố Hà Nội vào cuối tuần này.)
Công thức sử dụng thì tương lai gần
Cũng giống như mọi thì khác trong tiếng Anh, công thức sử dụng thì tương lai gần được chia làm 3 dạng chính: dạng khẳng định, dạng phủ định và nghi vấn. Dưới đây chúng tôi sẽ cùng các bạn tìm hiểu từng cấu trúc:
Công thức sử dụng trong câu khẳng định
S + is/ am/ are + going to + V (nguyên thể)
Ví dụ: My mother is going to buy a new car next week. (Mẹ tôi sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
Công thức sử dụng câu phủ định
S + is/ am/ are + not + going to + V (nguyên thể)
Ví dụ: I am not going to attend my friend’s wedding tomorrow because I have a fever. (Tôi sẽ không đến dự đám cưới của bạn tôi vì tôi bị sốt).
Công thức sử dụng câu nghi vấn
Câu hỏi Yes/No
Is/ Am/ Are + S + going to + V (nguyên thể)?
Yes, S + is/am/are
No, S + isn’t/am not/aren’t
Câu hỏi có chứa từ để hỏi Wh-questions
Wh-word + is/am/are + S + going + to + V (nguyên thể)?
Ví dụ:
Are you going to stay at home tonight? (Bạn có ở nhà tối nay không?)
Where are you going to spend your holidays? (Bạn sẽ đi nghỉ ở đâu?)
Cấu trúc bị động tương lai gần với “be going to”
Thì tương lai gần cũng thường được sử dụng với câu bị động để diễn tả những hành động sẽ xảy ra trong thời gian sắp tới.
Chủ động: A + be going to + V(inf) + O
Bị động: A + be going to + be + PII (by O)
Ví dụ:
My father is going to fix my car for me tomorrow. (Ngày mai bố tôi định sửa xe ô tô cho tôi)
Cấu trúc be about to diễn tả tương lai gần
Cấu trúc sử dụng to be about to cũng dùng tương tự như be going. Nó được dùng để diễn tả một sự việc có xác suất sẽ xảy ra gần như là 100%.
Dạng khẳng định:
S + Be about to + V(inf) + O
Ví dụ:
He is about to leave the town.
(Anh ấy sẽ rời khỏi nơi này rồi)
Dạng phủ định:
S + Be not about to + Vinf + O
Ví dụ:
Jane is not about to lose this game.
(Jane không muốn để thua trò chơi này).
Cách sử dụng của thì tương lai gần trong tiếng Anh
Để hiểu rõ hơn bản chất của thì tương lai gần, các bạn cần nắm được cách sử dụng của thì này như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết:
Thì tương lai gần được dùng để diễn tả kế hoạch hay dự định nào đó ở tương lai
Ví dụ: I am going to home work at 5.00 pm. (Tôi sẽ đi về làm việc tại nhà vào lúc 5 giờ chiều)
Thì tương lai gần được sử dụng để diễn tả những kế hoạch, hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: My mother is going to visit Ha Noi next month. (Mẹ tôi sẽ đi Hà Nội vào tháng sau)
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động đã được quyết định từ trước.
Ví dụ: I am going to have dinner at 6.00 pm. (Tô sẽ ăn tối vào lúc 6 giờ)
Thì tương lai đơn được sử dụng để đưa ra các dự báo dựa vào các dấu hiệu mà chúng ta có được tại thời điểm hiện tại.
Ví dụ: Look at those storm clouds. It look like it is going to rain any minute now. (Hãy nhìn bầu trời trong cơn bão kìa. Chắc chắn trời sẽ đổ mưa bất cứ lúc nào)
Thì tương lai gần để diễn tả những hành động, sự việc đã có lịch trình từ trước và chắc chắn sẽ diễn ra.
Ví dụ: Ha is going to get the test result to day. (Ngày hôm nay, Hà sẽ nhận được kết quả của bài kiểm tra).
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
Để nhận biết thì tương lai gần trong tiếng Anh, các bạn cần lưu ý và xác định cấu trúc be going to hoặc dựa trên ngữ cảnh cụ thể và các bằng chứng ở thời điểm hiện tại.
Thì tương lai gần còn được nhận biết bởi các trạng từ chỉ thời gian tương lai giống như thì tương lai đơn. Nhưng cũng cần có thêm các bằng chứng, căn cứ và dẫn chứng cụ thể. Dưới đây là một số trạng từ để nhận biết thì tương lai gần:
Trạng từ In + thời gian cụ thể: in 4 hours (trong 4 tiếng nữa), in 2 weeks (trong 2 tuần nữa), in 3 months (trong 3 tháng nữa).
Ví dụ:
I am going to Ninh Binh in 3 weeks.
(Tôi sẽ tới Ninh Bình trong 3 tuần tới)
Trạng từ Tomorrow: Ngày mai
Ví dụ:
Our mother is going to visit us tomorrow.
(Ngày mai mẹ tớ sẽ đến thăm chúng tớ)
Trạng từ Next day (Hôm tới), next week (tuần tới), next month (tháng tới), next year (sang năm).
Ví dụ:
We are going to have a baby next year.
(Chúng tôi dự định năm sau sẽ có em bé)
She is going to leave the town next week.
(Tuần sau anh ấy sẽ rời khỏi đây)
Phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơn
Trên thực tế có rất nhiều bạn học sinh vẫn bị nhầm lẫn giữa thì tương lai gần với thì tương lai đơn. Dưới đây chúng tôi sẽ kẻ bảng cho các bạn phân biệt chi tiết nhất:
Tiêu Chí | Thì tương lai gần | Thì tương lai đơn |
Về mặt cấu trúc | Khẳng định:
S + be going to + V-nguyên thể Phủ định: Nghi vấn: Câu hỏi Yes/No: Is/ Am/ Are + S + going to + V (nguyên thể)? Yes, S + is/am/are Câu hỏi có từ để hỏi Wh: Wh-word + is/am/are + S + going + to + V (nguyên thể)? |
Khẳng định:
S + will + V(nguyên dạng) Phủ định: S + will + not (won’t) + V(nguyên dạng) Nghi vấn: Will + S + V (nguyên dạng)? |
Về chức năng, cách dùng | 1. Thì tương lai gần được dùng để diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan) sẽ diễn ra trong tương lai.
2. Thì tương lai gần sẽ dùng để diễn đạt một lời dự đoán được đưa ra dựa vào bằng chứng ở thời điểm hiện tại |
1. Thì tương lai đơn thường được sử dụng để diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)
2. Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ 3. Thì tương lai đơn được diễn tả một gợi ý của người nói với người nghe. Ví dụ: What will we do now? 4. Thì tương lai đơn cũng được sử dụng để diễn tả một lời đề nghị |
Dấu hiệu nhận biết | Thì tương lai gần cũng được nhận biết thông qua các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai nhưng có thêm các căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể như:
In + thời gian: Trong bao lâu nữa |
Thì tương lai đơn cũng được nhận biết qua các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai:
In + thời gian Tomorrow Next day/next week/ next month/ next year. Someday: Một ngày nào đó Soon: Vừa xong As soon as: Ngay khi có thể Hoặc trong câu có những động từ nêu quan điểm của cá nhân như: Think, believe, suppose, perhaps, probably |
Bài tập thực hành cách sử dụng thì tương lai gần
Bài tập 1: Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc
- Our grandparents (visit) _____ our house tomorrow. They have just informed us.
- I (not/spend) _________my holiday abroad this year.
- She (buy) a new house next month because she has had enough money.
- My mother (go)_ out because she is making up her face.
- They (sell) their old house because they have just bought a new one.
- Look at the sky! It………………(rain) very heavily!
- The company (hold)………………a very important meeting next month.
- “What you______ (do)?”
- I feel terrible. I think I _(be) sick.
- I (see) the movie Dream City this evening.
- “I _ (not/play) soccer this afternoon.”
- We _________ visit our grandparents this evening.
- What (wear / you) at the party tonight?
- Tonight, I (stay) home. I’ve rented a video.
- The weather forecast says it (not/ snow) tomorrow.
Đáp án:
- Our grandparents are going to visit our house tomorrow. They have just informed us.
- I am not going to spend my holiday abroad this year.
- She is going to buy a new house next month because she has enough money.
- My mother is going out because she is making up her face.
- They are going to sell their old house because they have just bought a new one.
- Look at the sky! It is going to rain very heavily!
- The company is going to hold a very important meeting next month.
- “What are you going to do?”
- I feel terrible. I thinkI am going to be sick.
- I am going to see the movie Dream City this evening.
- “I am not going to play soccer this afternoon.”
- We are going to visit our grandparents this evening.
- What are you going to wear at the party tonight?
- Tonight, I’m going to stay home. I’ve rented a video.
- The weather forecast says it is not going to snow tomorrow.
Bài tập 2: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng những từ gợi ý sẵn
Câu 1. Is going to/ my/ at the end/ the year/ father/ retire.
Câu 2. My sisters/ prepare / are going to/ dinner/ 10/ minutes/ in
Câu 3. Going to go/ am/ business/ next week/ on/ I/ New York/ to.
Câu 4. The World Cup/ my brother/ Qatar/ going/ is/ to/ see/ to
Câu 5. 1 pm/ I/ her/ call/ am going to/ at.
Đáp án:
Câu 1. My father is going to retire at the end of the year.
Câu 2. My sisters are going to prepare dinner in 10 minutes.
Câu 3. Next week, I am going to go to New York on business
Câu 4. My brother is going to Qatar to see the World Cup.
Câu 5. I am going to call her at 1 pm.
Bài tập 3: Chia động từ ở thì Tương lai đơn hoặc tương lai gần.
“What you________ (do)?”
Look at those clouds. It ______________ (rain)
I feel terrible. I think I __________(be) sick.
“Tom had an accident last night.” “Oh! I see I_____________ (visit) him”
I think Li Li ____ (like) the present we bought for her.
We _______ visit our grandparents this evening.
“Nam phoned you while you were out.” “OK. I ____(call) him back.”
I am tidy the room. I _____________ (hold) my birthday tonight.
I ________ (see) the movie Dream City this evening.
Đáp án:
- are you going to do
- is going to rain
- am going to be sick
- will visit
- will like
- are going to
- will call
- am going to hold
- am going to see
- won’t do
Bài tập 4: Chia dạng đúng của động từ để hoàn thành đoạn văn sau đây
Hi, Ben!
I’m writing to you to let you know that I ………….. to Devon. I can’t wait anymore! Everything ………………….. in my life. We want to live in a house near the sea. We …………………….. a big house, because we ……………………. it all weekends. Do you know Devon? If not, you must come to see us. I’m sure you………….. it there.
My wife and I ……………….. new jobs too, because Brighton is too far away and we ………………….. to work for hours every day. We …………… somewhere near our home. My boss doesn’t know about it, but I ……….. him soon. He ………….. me!
I have to go now. Please, write back soon.
Bye for now,
Sam
Đáp án:
- I am going to move
- Everything is going to change
- We are not going to buy
- we are not going to tidy
- you are going to like
- My wife and I are going to find
- we are not going to travel
- We are going to work.
- I am going to tell
- He is going to kill
Tạm kết:
Trên đây chúng tôi đã tổng hợp các kiến thức chi tiết về thì tương lai gần cho các bạn tham khảo. Hy vọng các bạn sẽ biết cách sử dụng thành thạo nhé!