Tìm hiểu vị trí của trạng từ trong tiếng Anh 

Date:

Trạng từ trong tiếng Anh được sử dụng hết sức linh hoạt. Nên các bạn cần phải nắm được vị trí của chúng để sử dụng trong văn nói và văn viết hiệu quả hơn. Tham khảo ngay bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn thông tin chi tiết về trạng từ trong tiếng Anh.

Bạn có biết vị trí trạng từ trong tiếng Anh có thể đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. Nên các bạn cần phải phân biệt để sử dụng cho hiệu quả nhất. Dưới đây là các vị trí của trạng từ trong tiếng Anh cho các bạn tham khảo:

Các vị trí của trạng từ trong câu tiếng Anh

Các vị trí của trạng từ trong câu tiếng Anh

Nếu xét vị trí của trạng từ trong câu tiếng Anh, chúng ta sẽ thường gặp các vị trí sau đây:

Vị trí đầu câu

Vị trí đầu câu thường thuộc về các trạng từ liên kết hay còn gọi là trạng từ nối tiếp. Nó thường được sử dụng để nối một mệnh đề với những gì đã được nói đến trước đó. Ngoài ra, các trạng từ chỉ thời gian sẽ có thể đứng ở vị trí này khi chúng ta muốn thể hiện sự trái ngược, đối chọi với một câu hay mệnh đề về thời gian trước đó.

Đôi khi các trạng từ dùng để chỉ quan điểm hay nhận xét, bình luận (e.g: luckily, officially, presumably) cũng có thể đứng ở vị trí này. Mục đích là để nhấn mạnh những gì chúng ta sắp nói tới.

Vd:

Last week, She met John (tuần trước, cô ấy đã gặp John)

Personally, I think she was practicing very hard (Với cá nhân tôi, tôi nghĩ cô ấy đã luyện tập rất chăm chỉ)

Vị trí giữa câu

Vị trí này dành cho các trạng từ được dùng để thu hút sự chú ý vào một điều gì đó như: trạng từ chỉ tần số vô tận, không xác định được cụ thể (ví dụ: often, always, never) hay trạng từ dùng để chỉ mức độ và khả năng có thể xảy ra của sự việc (e.g probably, obviously, clearly, completely, quite, almost) đều thích hợp ở vị trí này. Tuy nhiên, các bạn cần lưu ý là khi có sự xuất hiện của trợ động từ – auxiliary verbs (e.g. is, has, will, was) thì trạng từ sẽ thường được dùng đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu.

Ví dụ:

She always does exercises in the morning (cô ấy thường tập thể dục vào buổi sáng)

My boss often travels to Malaysia and Singapore (Sếp của tôi thường xuyên đi du lịch Malaysia và Singapore)

Vị trí cuối câu

Thông thường, các trạng từ chỉ thời gian và tần số có xác định (e.g. last week, every year), trạng từ dùng chỉ cách thức (adverbs of manner) của một việc gì đó được làm (e.g. well, slowly, evenly), trạng dùng để chỉ nơi chốn (e.g. in the countryside, at the window) thường được đặt ở cuối câu.

Ví dụ:

I am busy now (tôi thì đang bận ngay bây giờ)

She plays the piano well (cô ấy chơi piano giỏi)

Vị trí của trạng từ trong tiếng Anh được phân biệt theo chức năng

Vị trí của trạng từ trong tiếng Anh được phân biệt theo chức năng

Chúng ta cũng có thể xác định được vị trí của trạng từ trong tiếng Anh bằng cách phân biệt theo chức năng. Dưới đây là thông tin chi tiết cho các bạn tham khảo: 

Vị trí trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh

Trạng từ này được dùng để mô tả cách thức một hành động sẽ được thực hiện ra sao? Ví dụ: một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng …Chúng ta có thể để trả lời các câu hỏi với How?

Ví dụ: He runs fast hoặc She dances badly hoặc I can sing very well

Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong câu thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

 Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]

Vị trí trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh 

Trạng từ chỉ thời gian được dùng để diễn tả thời gian mà hành động được thực hiện như: sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước …Chúng thường được dùng để trả lời cho các câu hỏi WHEN? (Khi nào?) When do you want to do it?

 Các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh sẽ thường được đặt ở vị trí cuối câu hoặc vị trí đầu câu nếu muốn nhấn mạnh. 

Ví dụ:  I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh  

Trạng từ chỉ tần suất được dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động như: thỉnh thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi … Chúng sẽ được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? (có thường làm hay không …..?)

Ví dụ: How often do you visit your grandmother?  

 Trong một câu, các trạng từ chỉ tần suất được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động  từ chính. 

Ví dụ: John is always on time hoặc He seldom works hard.

Xem thêm: Vị trí của danh từ trong tiếng Anh

Trạng từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh 

Trạng từ chỉ nơi chốn được dùng để diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng được dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ chỉ nơi chốn thông dụng thường được dùng là: here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).

Ví dụ: I am standing here hoặc She went out.

Trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh (Grade) 

Trạng từ chỉ mức độ được dùng để diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hay một đặc tính của con người, hành động, sự vật và sự việc. Chúng thường được dùng để đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Các trạng từ mức độ như: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

Trong tiếng Anh vị trí của trạng từ mức độ trong tiếng Anh thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:

Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.  

Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)  trong tiếng Anh

Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…). Vị trí của trạng từ chỉ số lượng thường được đặt ở cuối câu.

Ví dụ: The champion has won the prize twice.

Trạng từ nghi vấn (Questions)  

Trạng từ nghi vấn thường được sử dụng để đứng đầu câu dùng để hỏi. Bao gồm: When, where, why, how. Các trạng từ này mang nghĩa khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).

Ví dụ: When are you going to take it? hoặc Why didn’t you go to school yesterday?

Trạng từ nối trong tiếng Anh (Relation) trong tiếng Anh

Trạng từ nối được sử dụng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lý do (why). Vị trí của trạng từ nối (Where, When…) thường đứng ở vị trí giữa câu và dùng để nối các mệnh đề với nhau.

Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. hoặc This is the room where I was born.

Bài tập ứng dụng cách dùng trạng từ trong tiếng Anh

Bài tập ứng dụng cách dùng trạng từ trong tiếng Anh

Bài 1: Hoàn thành câu sau bằng cách điền dạng đúng của trạng từ vào chỗ chấm:

  1. We didn’t go out because it was raining heavily.
  2. Our team lost the game because we played very ba… .
  3. I had little difficulty finding a place to live. I found a flat quite ea… .
  4. We had to wait for a long time but we didn’t complain. We waited pat….
  5. Nobody knew it by playing tennis reg… .
  6. Mike keeps fit by playing tennis reg… .
  7. I don’t speak French very well,but I can understand per… if people speak sl… and cl… .

Đáp án:

  1. badly
  2. easily
  3. patiently
  4. unexpectedly
  5. regularly
  6. perfecty …. slowly …. clearly

Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn áp án đúng

  1. I wouldn’t have missed my flight if the bus had arrived_________.
  2.   lately
  3.   late
  4.   more early
  5.   early
  6. Although this tea tastes not bad, I don’t like it _________.
  7.   so
  8.   many
  9.   a lot
  10.   much
  11. I think your presentation is ________ good.
  12.   nice
  13.   pretty
  14.   quiet
  15.   beautiful
  16. He ran so ________  that no one could catch up to him.
  17.   fast
  18.   fastly
  19.   slow
  20.   slowly
  21. We recommend that you ________ purchase your home.
  22.   quickly
  23.   quick
  24.   quicken
  25.   quickness
  26. Our production team ________ inspects the quality of our products.
  27.   through
  28.   thoroughness
  29.   thoroughly
  30.   thorough
  31. The population team ________ inspects the quality of our products.
  32.   slight
  33.   slightly
  34.   slightness
  35.   slighted
  36. The hotel is _________ located within easy walking distance of the beach.
  37.   perfect
  38.   perfectly
  39.   perfected
  40.   perfecting
  41. Small-business owners _______ use local newspaper advertisements.
  42.   frequent
  43.   frequency
  44.   frequentness
  45.   frequently
  46. Most interviewers ________ examine applicant’s educational backgrounds.
  47.   closely
  48.   closer
  49.   close
  50.   closest

Đáp án:

1.C 2.D 3.B 4.A 5.A 6.C 7.B 8.B 9.D 10.A

Bài tập 3: Điền đúng loại trạng từ chỉ mức độ vào chỗ trống:

  1. I have ………………….. finished.
  2. He is ………………… clever.
  3. There is …………………. something is wrong.
  4. ……………….. I think I should take a long break.
  5. ………………… her train is late.
  6. He is ……………….. late for work.
  7. She is ……………….. the right person for the job.
  8. Have you ………………. wanted to run away?
  9. You can see lots of flowers ……………….
  10. They are ………………… beautiful.

Đáp án:

1. Almost 2. Very 3. Clearly 4. Sometimes 5. Perhaps
6. Seldom 7. Certainly 8. Ever 9. There 10. Very

Bài tập 4: Chuyển từ tính từ sang trạng từ chỉ cách thức phù hợp:

Chuyển từ tính từ sang trạng từ chỉ cách thức phù hợp

  1. James is careful. He drives____________.
  2. The girl is slow. She walks____________.
  3. Her English is perfect. She speaks English____________.
  4. Our teacher is angry. She shouts____________.
  5. My neighbor is a loudspeaker. He speaks____________.
  6. He is a bad writer. He writes____________.
  7. Jane is a nice guitar player. He plays the guitar____________.
  8. He is a good painter. He paints____________.
  9. She is a quiet girl. She does her job____________.
  10. This exercise is easy. You can do it__________

Đáp án:

1. Carefully 2. Slowly 3. Perfectly 4. Angrily 5. Loundly
6. Badly 7. Nicely 8. Well 9. Quietly 10. Easily

Tham khảo thêm: Các loại tính từ trong tiếng Anh

Tổng kết:

Trên đây các bạn và chúng tôi đã cùng đi tìm hiểu vị trí của trạng từ trong tiếng Anh. Qua những thông tin trên nếu bạn có thắc mắc gì hay vấn đề gì không hiểu khi đọc bài viết này, thì hãy liên hệ với chúng tôi nhé. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc đó cho bạn một cách chi tiết nhất.

Share post:

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here