$0.00

No products in the cart.

Free shipping on any purchase of 75$ or more!

contact@yourstore.com

+55 123 548 987

$0.00

No products in the cart.

Tính từ sở hữu trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập ứng dụng

More articles

Tính từ sở hữu được xem là một trong những phần kiến thức cơ bản cần biết trong tiếng Anh. Tuy rằng chủ đề này khá đơn giản nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn nếu như không nắm được vững kiến thức hay kỹ năng. Tham khảo ngay bài viết hôm nay của Tạp chí giáo dục để giúp các bạn có thể hiểu rõ thêm về: định nghĩa, cách sử dụng và làm bài tập ứng dụng nhanh chóng nhất!

Tính từ này là thành phần quan trọng để tạo thành câu hoàn chỉnh trong tiếng Anh. Mặc dù đây là chủ đề ngữ pháp đơn giản nhưng vẫn dễ bị nhầm lẫn khi làm bài nếu không nắm chắc mảng kiến thức này. Tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết: 

Khái niệm tính từ sở hữu trong tiếng Anh:

Khái niệm tính từ sở hữu trong tiếng Anh

Tính từ sở hữu trong tiếng Anh (Possessive adjectives) chính là một thành phần ngữ pháp của câu chỉ sự sở hữu. Possessive adjectives thường đứng trước danh từ và có chức năng bổ nghĩa cho các danh từ đi sau nó. Tính từ này sẽ giúp cho người đọc hoặc người nghe có thể xác định được danh từ đó thuộc về một vật hoặc một người nào đó hay không. 

Ví dụ:

  • My car is blue
  • The blue car is my car.
  • I broke my heart.

Xem thêm: Tính từ trong tiếng Anh

Bảng tính từ sở hữu trong tiếng Anh 

Trong tiếng Anh, mỗi đại từ nhân xưng sẽ tương ứng với một tính từ sở hữu riêng. Để tìm hiểu chi tiết, chúng tôi sẽ tóm tắt bảng Possessive adjectives dưới dạng bảng cho các bạn tham khảo: 

Đại từ nhân xưng (Personal pronoun) Tính từ sở hữu ((Possessive adjectives)
I (Tôi) My (của tôi)
You (số ít) (Bạn, chị, anh, ông, bà…) Your (của bạn, của anh, của ông, của chị, của bà…)
They (số nhiều) (Họ, chúng nó…) Their (số nhiều) (của họ, của chúng nó…)
We (số nhiều) (Ta, chúng ta…) Our (số nhiều) (của ta, của chúng ta…)
She (Cô ấy, bà ấy, chị ấy….) Her (của cô ấy, của bà ấy, của chị ấy….)
He (Anh ấy, ông ấy,…) His (của anh ấy, của ông ấy,…)
It (nó) Its (của nó)

Cấu trúc câu sử dụng tính từ sở hữu – Possessive adjectives

Cấu trúc câu sử dụng tính từ sở hữu - Possessive adjectives

Trong một câu vị trí của tính từ sở hữu thường đứng trước 1 danh từ để chỉ sự sở hữu. Dưới đây là cấu trúc câu cụ thể:

Tính từ sở hữu + danh từ
(Possessive adjectives + nouns)

Ví dụ:

  • This is my phone. (Đây là chiếc điện thoại của tôi).
  • Her mother is very nice (Mẹ của cô ấy rất tốt).
  • Our houses is very modern (Xe của chúng ta rất hiện đại).
  • My dress is very cheap (Chiếc váy của tôi rất rẻ)

Đọc thêm: Tất cả các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh

Tính từ sở hữu thường sử dụng trong các trường hợp nào?

Tính từ sở hữu trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ 1 người, 1 vật thuộc về người hoặc vật nào đó. Dưới đây là 5 trường hợp sử dụng possessive adjectives cụ thể: 

Trường hợp 1: Sử dụng tính từ sở hữu để chỉ bộ phận trên cơ thể con người 

Các tính từ này dùng để miêu tả bộ phận trên cơ thể của con người như: chân, tay, mắt, mũi, miệng…

Ví dụ: My eyes are black. (Mắt của tôi màu đen).

His nose is tall.  (Mũi của anh ấy rất cao).

My head hurts so much. (Đầu tôi đau quá).

Trường hợp 2: Tính từ đứng trước danh từ mà nó sở hữu (danh từ có thể không kèm mạo từ a, an, the)

Trong trường hợp này, các tính từ không có mạo từ a, an, the đi kèm thì tính từ này sẽ được đứng trước các danh từ này. 

Ví dụ: 

  • My car is blue. ( Chiếc xe của tôi màu xanh)
  • My book is a comic book. (Quyển sách của tôi)
  • Our house is on a hill (Nhà của chúng tôi nằm trên một quả đồi)
  • His name is Jonh (Tên của anh ấy là Jonh).

Trường hợp 3: Tính từ sở hữu chỉ người hoặc vật “thuộc về” nó

Ở trường hợp này các bạn sẽ làm quen với khái niệm “thuộc về” nó là chỉ những vật bị sở hữu. 

Ví dụ: 

My house, My shoes, my box, Her bag….

Các vật bị sở hữu có thể là: house, shoes, bag…thuộc về tôi, cô ấy hay một ai đó.

Hay các tính từ sở hữu về những người như: My teacher, my brother, my friends…. Nhưng những người này không có nghĩa là teacher, brother, friends thuộc về tôi. 

Như vậy, khi ứng dụng vào giao tiếp chúng ta cần phân biệt được lúc nào các tính từ sở hữu mang ý nghĩa “thuộc về” và lúc nào không để tránh xảy ra nhầm lẫn.

Tính từ sở hữu thường sử dụng trong các trường hợp nào?

Trường hợp 4: Các tính từ này khi sử dụng sẽ phải căn cứ vào đại từ nhân xưng chứ không phụ thuộc vào số lượng của các vật bị sở hữu. 

Ví dụ:

  • She visited her mother last weekend. (Cô ấy đã ghé qua thăm mẹ vào cuối tuần trước) her mother – là possessive adjectives. 
  • She went shopping with her friends last weekend. (Cô ấy đã đi mua sắm với bạn bè vào cuối tuần trước). 
  • He played game with his brother (Anh ấy đã chơi game với em trai của anh ấy) his brother – là Possessive adjectives
  • He played soccer with his friends. (Anh ấy chơi đá bóng với các bạn của anh ấy)

Từ các ví dụ trên đây, chúng ta có thể thấy rằng tính từ sở hữu không phụ thuộc vào số lượng của các vật bị sở hữu mà chúng sẽ phụ thuộc vào đại từ nhân xưng.

Trường hợp 5: Possessive adjectives sẽ được thay thế bằng mạo từ “the” trong các câu thành ngữ. 

Trên thực tế trong khi giao tiếp, người bản xứ thường sử dụng các câu thành ngữ. Và trong các câu thành ngữ đó có xuất hiện tính từ sở hữu. Và từ này sẽ được thay thế bằng mạo từ the nhất là trong những câu thành ngữ chứa in.

Ví dụ:

  • She has a hot in the head. (Cô ấy bị cảm)
  • I was shot in the arm. (Tôi bị cắn vào tay)
  • He got red in the noise (Anh ấy bị đỏ mũi)
  • She took me by the hand (Cô ấy nắm lấy tay tôi)
  • She ball struck him in the back (Quả bóng đập vào lưng anh ta)

Possessive adjectives và chủ ngữ có quan hệ như thế nào?

Tính từ sở hữu và chủ ngữ có quan hệ như thế nào?

Trên thực tế, các tính từ sở hữu luôn được sử dụng tương ứng đối với chủ ngữ chỉ người hoặc đồ vật sở hữu. 

Ví dụ: My house is large. Ngôi nhà của tôi rất rộng. Trong câu này I – tôi chính là chủ sở hữu của căn nhà – my house. 

Bất kể danh từ bị sở hữu nào là số ít hay số nhiều thì tính từ sở hữu vẫn không bị thay đổi hình thức. 

Ví dụ: Trong câu sau chúng ta thấy dù sử dụng với danh từ số ít hay số nhiều tính từ sở hữu vẫn giữ nguyên hình thức. 

  • Our bicycle is cheap. (danh từ số ít)
  • Our bicycles are cheap. (danh từ số nhiều)
  • Your book is interesting. (danh từ số ít)
  • Your books are interesting. (danh từ số nhiều)
  • Our daughter is beautiful. (danh từ số ít)
  • Our daughters are beautiful. (danh từ số nhiều)

Phân biệt giữa tính từ và đại từ sở hữu

Phân biệt giữa tính từ và đại từ sở hữu

Trên thực tế có nhiều bạn dù đã học tiếng Anh từ rất lâu nhưng vẫn không thể phân biệt được rõ chức năng, cách dùng và vị trí của tính từ và đại từ sở hữu trong câu. Nguyên nhân vì cả tính từ và đại từ sở hữu đều dùng chỉ ai, cái gì hay thứ gì đó thuộc về ai. Tuy nhiên, cách viết và cách sử dụng của chúng lại đang khác nhau nên các bạn có thể phân biệt như sau: 

Đại từ nhân xưng
(Personal pronoun)
Tính từ sở hữu
(Possessive Adjective)
Đại từ sở hữu
(Possessive Pronoun)
Tôi Của tôi Của tôi
Bạn Của bạn Của bạn
Anh ta Của anh Của anh
Cô ấy Cô ấy Của cô ấy
Của nó
chúng tôi Của chúng tôi Của chúng tôi
Họ Của chúng Của họ

Tính từ sở hữu 

Possessive adjectives sẽ được dùng trước 1 danh từ để dùng để chỉ sự sở hữu. 

Ví dụ:

This is my pen. Đây là cái bút của tôi 

Đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu này sẽ được sử dụng để thay thế cho 1 danh từ khác trong câu khi chúng ta không muốn nó lặp lại danh từ này lần thứ hai. 

Đại từ sở hữu = 1 tính từ sở hữu + 1 danh từ

Ví dụ: 

This is her new phone. It’s quite similar to yours. Đại từ sở hữu it’s đã được dùng để thay cho your phone. Vì người ta không muốn nhắc lại một lần nữa. 

Lưu ý: 

Khi sử dụng đại từ sở hữu không đứng trước 1 danh từ như tính từ sở hữu. 

Ví dụ: It’s mine fault. Đó là lỗi của tôi 

Các bạn nên phân biệt giữa từ it’s là tính từ sở hữu và từ it’s là viết tắt của it is hay it has nhé. 

Ví dụ:

It’s tail is wagging. (Chiếc đuôi của nó đang vẫy.)

Đuôi nó đang vẫy.

Đọc thêm: Cách dùng các đại từ quan hệ

Bài tập:

Bài tập cách sử dụng tính từ sở hữu trong tiếng Anh

Bài tập 1: Điền tính từ sở hữu thích hợp trong những câu sau đây

  1. Tôi đã hoàn thành… .. bài tập về nhà tối nay.
  2. Linda đang nói chuyện với… .. mẹ.
  3. Tom đang làm bài tập với… chị gái.
  4. Buổi sáng, Lyly tưới… .. cây và cho… chó ăn.
  5. Cô ấy đang đi giày. …. giày rất đáng yêu.
  6. Con mèo vẫy… .. đuôi
  7. Cuối tuần tới, cô ấy sẽ về thăm… .. bố mẹ và…. bà ngoại.
  8. Mỗi buổi sáng, Tom thường lấy…. chó đi dạo.
  9. Lyly bị ốm. Tôi sẽ mang cho cô ấy… .. bài tập về nhà.
  10. Jack vừa đưa cho tôi một cái cây ở…. sân vườn.

Bài tập 2: Tìm lỗi sai trong những câu sử dụng tính từ sở hữu dưới đây và sửa lại cho đúng: 

  1. Nam ngán ngẩm vì việc học của ai mà chán.
  2. Điện thoại của bạn có thể đã bị đánh cắp
  3. Tôi đã gặp một người phụ nữ mà em gái của bạn biết bạn
  4. Tôi đã viết thư cho anh ấy vào tháng trước
  5. Căn hộ trông như thể nó sắp sụp đổ

Bài tập 3: Chọn các tính từ sở hữu thích hợp để hoàn thành các câu sau: 

của tôi – của bạn – của anh ấy – cô ấy – của nó – của chúng tôi – của họ

  1. Cô ấy hạnh phúc với công việc _________.
  2. Những đứa trẻ lạc lối trong thị trấn.
  3. Peter đang cho Susan xem ngôi nhà _________.
  4. Tôi co một con thu cưng. _________ tên là Baboo.
  5. Có một con chuột trong phòng ngủ của _________ (chúng tôi).
  6. Đó có phải là _________ (bạn) nhà không?
  7. Chúng tôi đã mua trái cây _________ ngày hôm qua.
  8. Con mèo đói. Đây là thực phẩm _________.
  9. Bạn là con trai và _________ tên là Marc.
  10. Tôi sống ở Paris với gia đình _________.

Đừng đặt những người huấn luyện _________ (bạn) lên giường!

Bạn của tôi, Lisa đang uống _________ nước.

Bài tập 4: Thay thế đại từ nhân xưng bằng tính từ sở hữu thích hợp 

  1. Sách _________ (I) ở đâu?
  2. Đây là (chúng tôi) _________ giáo viên.
  3. Cô ấy đi học với (cô ấy) _________ anh trai.
  4. (Họ) _________ cha làm việc trong một nhà máy sản xuất ô tô.
  5. (Bạn) _________ máy tính xách tay rất đắt.
  6. (Anh ấy) _________ sở thích yêu thích là quần vợt.
  7. (Tôi) _________ chồng và tôi muốn đi Paris.
  8. Chúng tôi muốn xem (nó) _________ di tích lịch sử.
  9. Leila thích (cô ấy) _________ con chó!
  10. (Nó) _________ tên là Bobby.

Bài tập 5: Hãy chọn một trong 3 phương án sau để hoàn thành câu

  1. Con chim đã hát giai điệu vui vẻ _____ (của nó / nó / nó).
  2. Hãy lắng nghe _____ (của cô ấy / của cô ấy / cô ấy) một cách cẩn thận.
  3. __ (Anh ấy / Anh ấy / Cô ấy) chú là bác sĩ. Anh ấy là người tốt.
  4. Ông già đó tốt bụng với  __  (chúng tôi / chúng tôi / chúng tôi).
  5. William và Tracy yêu  những chú chó __  (của họ / của họ / họ) rất nhiều.
  6. Xe của tôi còn mới nhưng __ (cô ấy / cô ấy / cô ấy) đã cũ.
  7. Cô giáo đã kể cho___ (chúng tôi / chúng tôi / chúng tôi) một câu chuyện thú vị.
  8. Tôi muốn ngồi giữa bạn và __ (anh ấy / anh ấy / anh ấy).
  9. Cô ấy có một quả táo trong tay __ (cô ấy / cô ấy / cô ấy).
  10. Bob và Ted sống gần trường __ (họ / họ / họ).

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. của tôi
  2. cô ấy
  3. của anh
  4. cô ấy / cô ấy
  5. cô ấy
  6. nó là
  7. cô ấy / cô ấy
  8. của anh
  9. của tôi
  10. của anh

Bài tập 2:

  1.  Của ai => cô ấy
  2. Bạn => của bạn
  3. Who’s => của ai
  4. Của anh ấy => anh ấy
  5. Của nó => Nó

Bài tập 3:

1. cô ấy

2. của họ

3. của anh ấy

4. của tôi

5. của chúng tôi

6. của bạn

7. của chúng tôi

8. của nó

9. của anh ấy

10. của tôi

Bài tập 4:

1. của tôi

2. của chúng tôi

3. cô ấy

4. của họ

5. của bạn

6. của anh ấy

7. của tôi

8. của nó

9. cô ấy

10. của nó

Bài tập 5:

  1. Con chim hót giai điệu vui vẻ của nó.
  2. Lắng nghe cô ấy.
  3. Chú của anh ấy là một bác sĩ. Anh ấy là người tốt
  4. Ông già đó tốt với chúng tôi.
  5. William và Tracy yêu những con chó của họ rất nhiều.
  6. Xe của tôi là mới, nhưng của cô ấy đã cũ.
  7. Cô giáo đã kể cho chúng tôi nghe một câu chuyện thú vị.
  8. Tôi muốn ngồi giữa bạn và anh ấy.
  9. Cô ấy có một quả táo trong tay.
  10. Bob và Ted sống gần trường học của họ.

Tham khảo thêm: Sách học tiếng anh cho người mới bắt đầu

Trên đây, chúng tôi đã giới thiệu cho các bạn những kiến thức hữu ích về tính từ sở hữu trong tiếng Anh. Hy vọng với nội dung được đề cập trên bài viết trên đây sẽ giúp cho các bạn có thể sử dụng chúng một cách thành thào. Và từ đó trình độ ngữ pháp của bạn sẽ được cải thiện một cách đáng kể giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh với người bản xứ.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisement -spot_img

Latest