Top 7 bài tập thì tương lai đơn có đáp án chi tiết 

Date:

Thì tương lai đơn là một trong những thì được sử dụng nhiều nhất trong giao tieoes cũng như trong cuộc sống. Nếu các bạn muốn sử dụng được thì tương lai đơn một cách nhuần nhuyễn thì cần phải thực hành thường xuyên. Trong bai viết hôm nay hãy cùng chúng tôi tham khảo Top 7 bài tập thì tương lai đơn đã được chọn lọc có đáp án chi tiết nhé!

Để ghi nhớ được các sử dụng thì tương lai đơn thành thạo, các bạn cần phải hệ thống hóa lại các kiến thức liên quan đến loại thì này. 

Tóm tắt lý thuyết về thì tương lai đơn

Tóm tắt lý thuyết về thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả các dự định trong tương lai được bộc phát tại thời điểm nói và không hề có kế hoạch từ trước. Nó cũng có thể được dùng để đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị hay lời mới đến một ai đó. 

Công thức sử dụng thì tương lai đơn 

Thi tương lai đơn sẽ có 3 hình thức sử dụng khác nhau đó là: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Mỗi một loại sẽ có cấu trúc và cách sử dụng khác nhau: 

  • Cấu trúc câu khẳng định: S + will/shall + V-inf 
  • Cấu trúc câu phủ định: S + will/shall + not + V-inf
  • Cấu trúc câu nghi vấn, câu hỏi thì tương lai đơn: Will/Shall + S + V-inf ?

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • V-inf: động từ chia ở dạng nguyên thể 
  • O: tân ngữ

Cách sử dụng thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai.

VD: I miss my mom so much. I will drop by her house after working tomorrow (Tôi rất nhớ mẹ vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà)

Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn đạt một dự đoán không có căn cứ.

VD: I think she won’t come and play with them. (Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến và chơi cùng họ đâu.)

Thì tương lai đơn cũng được dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

VD: Will you go out for dinner with me? (Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)

Thì tương lai đơn được dùng trong câu điều kiện loại I để diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

VD: If he learns hard, he will pass the exam (Nếu mà anh ấy học hành chăm chỉ thì anh ấy sẽ thi đỗ)

Lưu ý:

Công thức tobe going to + V được sử dụng để nói về hành động ở thì tương lai, nhưng dành cho những sự việc đã lên kế hoạch và chắc chắn sẽ xảy ra.

Dấu hiệu cơ bản nhận biết thì tương lai đơn 

Nếu trong câu có những trạng từ sau đây thì các bạn phải chia động từ ở thì tương lai đơn. Cụ thể: 

Các trạng từ chỉ thời gian tương lai 

  • In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
  • Soon: sớm thôi

Các trạng từ được sử dụng trong câu có những động từ chỉ quan điểm, suy nghĩ 

  • Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
  • Promise: hứa
  • Hope, expect: hi vọng/ mong đợi
  • Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

Phân biệt thì tương lai đơn và thì hiện tại đơn

Trên thực tế vẫn còn nhiều người bị nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn và thì hiện tại đơn. Dưới đây chúng tôi xin chỉ cho các bạn cách phân biệt chi tiết: 

Thì tương lai đơn Thì hiện tại đơn
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả hành động hoặc các sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà không có kế hoạch trước. Thì hiện tại đơn được dùng diễn tả một sự thật hiển nhiên, một hành động hay những  thói quen lặp đi lặp lại trong hiện tại.
Các dấu hiệu nhận biết qua các trạng từ: Tomorrow/ next week/ next month/ next year/ next day/ maybe/ probably/ perhaps/ supposedly/ believe/ think/ suppose. Các dấu hiệu nhận biết qua các trạng từ: Often/ usually/ frequently/ always/ constantly/ sometimes/ occasionally/ seldom/ rarely/ every day/ every week/ every month.
Thì tương lai đơn được sử dụng để dự đoán tính chính xác của sự việc/hành động: Do đó độ chính xác thấp vì không có kế hoạch từ trước mà nảy ra trong lúc nói). Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra nên độ chính xác của sự việc/hành động rất cao.  
Cách chia động từ: 

  • will + V (nguyên thể)

Ví dụ: Anna will play basketball tomorrow.

Cách chia động từ:

  • to be: am/is/areVs/Ves

Ví dụ: Anna plays basketball every day.

Phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gần:

Phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gần

Ngoài ra, các bạn cũng phải học cách phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gần có những điểm tương đối giống nhau, cụ thể:

  • Cả hai thì này đều được sử dụng để diễn tả các hành động hay sự việc sẽ diễn ra trong tương lai. 
  • Động từ trong câu đều dùng ở dạng nguyên thể.
  • Dấu hiệu nhận biết chung đó là các trạng từ chỉ tương lai như: Tomorrow/ next week/ next month/ next year/ next day.

Mặc dù có nhiều điểm chung nhưng giữa thì tương lai đơn và thì tương lai gần cũng có nhiều điểm khác nhau:

Thì tương lai đơn Thì tương lai gần
Thời điểm sử dụng: Thì tương lai đơn sẽ được dùng diễn tả hành động sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng lại không xác định thời gian cụ thể. Nó sẽ dùng để diễn tả một suy đoán chủ quan không hề có sự chuẩn bị trước. Thời điểm sử dụng: Thì tương lai gần lại được sử dụng để diễn tả một dự định trong tương lai. Nhưng suy đoán khách quan này có căn cứ và sẽ xảy ra trong một thời gian rất gần. 
Cách chia động từ: 
will + V (nguyên thể)
Cách chia động từ:
am/is/are+ going to + V (nguyên thể)
Tính chính xác của sự việc/hành động là thấp do người nói chưa có kế hoạch từ trước mà nảy ra trong lúc nói.  Tính chính xác của sự việc/hành động được nói đến là tương đối cao. Vì những hành động hay sự việc này có thể sẽ xảy ra trong một thời gian rất gần sắp tới.

Top 7 bài tập thì tương lai đơn có đáp án:

Bài tập thì tương lai đơn
Bài tập thì tương lai đơn

Bài tập 1: Hoàn thành những câu sau đây bằng cách chia động từ ở thì tương lai đơn (will hoặc tobe going to)

  1. When we get home, we ___________ (have) dinner.
  2. I know they ___________ (feel) very happy if they win the match.
  3. They’ve already decided on their next summer holiday. They ____________ (do) a tour of Norway.
  4. She thinks that the Take That concert __________ (be) really exciting.
  5. “What are your plans for this evening?” I ________ (meet) my friends and then go to a birthday party.
  6. If you revise for the exam, I’m sure you ________ (get) a good result.
  7. The weather forecast is good for the next few days. It _________ (be) very sunny.
  8. I can’t come on the march tomorrow. I ___________ (look after) my cousins.
  9. In the future, I think humans ___________ (wipe out) many different species.
  10. He is buying some butter and eggs because he _________ (make) a cake later.
  11. This homework is very easy. I know we __________ (do) it very quickly.
  12. In five years time, I _____________ (be) at university.
  13. She wants to get her mum a birthday present. But she _____________ (not buy) it today.
  14. Their suitcases are packed. They ______________ (go) on holiday.
  15. If we go to Paris, we ____________ (take) lots of pictures.
  16. My brother thinks it ______________ (snow) tomorrow.
  17. It’s very late! Hurry up or we ___________ (be) late for work.
  18. Look at that boy at the top of that tree! He ___________ (fall).
  19. When we go home, we ____________ (watch) TV. We don’t want to miss our favourite program.
  20. I’m sure they ___________ (lose) the match.

Đáp án: 

  1. will have
  2. will feel
  3. are going to do
  4. will be
  5. am going to meet
  6. will get
  7. is going to be
  8. am going to look after
  9. will wipe out
  10. is going to make
  11. we’ll do
  12. will be
  13. is not going to buy
  14. are going to go
  15. will take
  16. will snow
  17. will be
  18. is going to fall
  19. will watch
  20. will lose

Bài tập 2: Điền vào chỗ chấm dạng đúng của động từ được chia trong dấu ngoặc đơn 

1. My father……(work) in the factory all day long tomorrow.

a. works

b. worked

c. working

d. will work 

2. I can’t come to the prom at 9 p.m tomorrow because I………(study) English at that time.

a. am going to study

b. will study

c. be able to study

d. am studying

3. He promise he..…..finish the project by 6 p.m

a. will finish

b. shall finish

c. finished

d. finishes

4. Because of the cold weather, we…………(go) out tonight. 

a. can go

b. shall go

c. will go

d. won’t go

5. Don’t be worried, we………(arrive) home soon.

a. will arrive

b. can arrive

c. arrive

d. arrived

Đáp án: 

  1. D
  2. B
  3. A
  4. C
  5. A

Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai

  1. I am going shopping with my best friend tomorrow.
  2. If she loves her job, what do she do?
  3. We spend three weeks in Korea with our parents to find out.
  4. The plant die because of lack of sunshine.
  5. I think my teacher remember to do everything.
  6. If it stop raining soon, they will play football in the yard.

Đáp án: 

  1. Lỗi sai: am going will go
  2. Lỗi sai: do she do will she do
  3. Lỗi sai: spend will spend
  4. Lỗi sai: die will die
  5. Lỗi sai: remembers will remember
  6. Lỗi sai: stop stops

Bài tập 4: Viết các câu sau ở thì tương lai thể phủ định và nghi vấn

  1. (I / answer / the question)

  ____________________________________

  1. (she / read / the book)

  ____________________________________

  1. (they / drink / beer)

  ____________________________________

  1. (we / send / the postcard)

  ____________________________________

  1. (Vanessa / catch / the ball)

  ____________________________________

  1. (James / open / the door) ?

  ____________________________________

  1. (we / listen / to the radio)

  ____________________________________

  1. (they / eat / fish)

  ____________________________________

  1. (you / give / me / the apple) ?

  ____________________________________

  1. (the computer / crash)

  ____________________________________

Đáp án: 

Câu Đáp án
1 I won’t answer the question.
2 She won’t read the book.
3 Will they drink beer?
4 We won’t send the postcard.
5 Vanessa won’t catch the ball.
6 Will James open the door?
7 We won’t listen to the radio.
8 They won’t eat fish.
9 Will you give me the apple?
10 The computer won’t crash.

Bài tập 5: Chia động từ thì tương lai đơn hoặc tương lai gần sao cho đúng

  1. When we get home, we ___________ (have) dinner.
  2. I know they ___________ (feel) very happy if they win the match.
  3. They’ve already decided on their next summer holiday. They ____________ (do) a tour of Norway.
  4. She thinks that the Take That concert __________ (be) really exciting.
  5. “What are your plans for this evening?” I ________ (meet) my friends and then go to a birthday party.
  6. If you revise for the exam, I’m sure you ________ (get) a good result.
  7. The weather forecast is good for the next few days. It _________ (be) very sunny.
  8. I can’t come on the march tomorrow. I ___________ (look after) my cousins.
  9. In the future, I think humans ___________ (wipe out) many different species.
  10. He is buying some butter and eggs because he _________ (make) a cake later.
  11. This homework is very easy. I know we __________ (do) it very quickly.
  12. In five years time, I _____________ (be) at university.
  13. She wants to get her mum a birthday present. But she _____________ (not buy) it today.
  14. Their suitcases are packed. They ______________ (go) on holiday.
  15. If we go to Paris, we ____________ (take) lots of pictures.
  16. My brother thinks it ______________ (snow) tomorrow.
  17. It’s very late! Hurry up or we ___________ (be) late for work.
  18. Look at that boy at the top of that tree! He ___________ (fall).
  19. When we go home, we ____________ (watch) TV. We don’t want to miss our favourite program.
  20. I’m sure they ___________ (lose) the match.

Đáp án: 

  1. will have
  2. will feel
  3. are going to do
  4. will be
  5. am going to meet
  6. will get
  7. is going to be
  8. am going to look after
  9. will wipe out
  10. is going to make
  1. we’ll do
  2. will be
  3. is not going to buy
  4. are going to go
  5. will take
  6. will snow
  7. will be
  8. is going to fall
  9. will watch
  10. will lose

Bài tập 7: Viết câu hoàn chỉnh với thì tương lai đơn hoặc tương lai gần

  1. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam
  2. they / come/ tomorrow?
  3. rains/ it/ he/ home/ if/ stay.
  4. I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not.
  5. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat
  6. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.
  7. I/ finish/ my report/ 2 days.
  8. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
  9. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
  10. you/ please/ give/ me/ lift/ station?

Đáp án: 

  1. If you don’t study hard, you won’t pass the final exam
  2. Will you come tomorrow?
  3. If it’s rain, he will stay at home
  4. I’m afraid she won’t be able to come to the party
  5. You look so tired, I will bring you something to eat.
  6. She hopes that Mary will come to the party tonight.
  7. I will finish my report in two days.
  8. If you don’t study hard, you won’t pass the final exam.
  9. You look tired, so I will bring you something to eat.
  10. Will you please give me a lift to the station?

Tạm kết:

Trên đây là các bài tập thì tương lai đơn có đáp án chi tiết mà Tạp Chí Giáo Dục đã chia sẻ đến bạn. Qua những thông tin trên nếu bạn có thắc mắc gì hay vấn đề gì không hiểu khi đọc bài viết này, thì hãy liên hệ với chúng tôi nhé. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc đó cho bạn một cách chi tiết nhất.

Share post:

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here