Có lẽ không ít lần bạn cảm thấy lúng túng không biết dùng trạng từ tần suất như thế nào để có thể diễn tả được chính xác mức độ thường xuyên của hành động. Tham khảo ngay bài viết dưới đây, Tạp Chí Giáo Dục chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết cách dùng trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh nhé!
Trạng từ chỉ tần suất là gì?
Trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ tần suất hay phó từ chỉ tần suất tương đối được xem là một trong những từ loại khá quan trọng trong tiếng Anh. Nó được sử dụng với mục đích diễn tả sự thường xuyên của một hành động trong một câu. Thông thường trạng từ chỉ tần suất sẽ được dùng để diễn tả các thói quen lặp đi lặp lại trong thì hiện đại đơn. Trạng từ tần suất sẽ được dùng để trả lời cho các câu hỏi như: How often (có…thường).
Ví dụ:
We sometimes go to the beach in summer. (Chúng tôi thỉnh thoảng đi biển vào mùa hè).
Trạng từ: Sometimes – thỉnh thoảng được dùng để mô tả thói quen đi biển vào mùa hè của họ.
Xem thêm: Trạng từ trong tiếng Anh
Cách sử dụng các trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh có rất nhiều loại trạng từ chỉ tần suất dưới đây một số từ và cách sử dụng thông dụng:
– always /’ɔ:lwəz/ luôn luôn
Ví dụ: He always drink a lot of water everdays. (Anh ấy luôn luôn uống nhiều nước mỗi ngày.)
– usually /’ju: u li/ thường thường, thường lệ
Ví dụ: I usually drive to school. (Tôi thường lái xe đến trường.)
– nomally /’nɔ:məli/ hay generally /’dʤenərəli/ thông thường, như thường lệ
Ví dụ: I normally swim after work. (Tôi thường đi bơi sau giờ làm mỗi ngày.)
– often/’ɔ:fn/ hay frequently /’fri:kwəntly/ thường thường, luôn
eg: I often go to cinema for dinner. (Tôi thường đến rạp chiếu phim sau bữa tối.)
– sometimes /’sʌmtaimz/ đôi khi, đôi lúc
Ví dụ: I sometimes play golf on the weekend. (Đôi khi tôi chơi golf vào dịp cuối tuần.)
– occasionally /ə’keiʤnəli/ thỉnh thoảng
Ví dụ: I occasionally eat Korean food. (Tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn Hàn Quốc.)
– hardly ever: hầu như không bao giờ
Ví dụ: I hardly ever eat Korean food. (Tôi hầu như không ăn đồ ăn Hàn.)
– rarely /’reəli/ hiếm khi
Ví dụ: I rarely go cano. (Tôi hiếm khi đi cano.)
– never /’nevə/ không bao giờ
Ví dụ: I never go out dancing. (Tôi không bao giờ đi nhảy cả.)
Bảng các trạng từ tần suất trong tiếng Anh phổ biến
Mức độ (%) | Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency) | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
100 | Always | Luôn luôn |
90 | Usually | Thường xuyên |
80 | Normally/ Generally | Thông thường, theo lệ |
70 | Often/ Frequently | Thường thường |
50 | Sometimes | Thỉnh thoảng |
30 | Occasionally | Thỉnh thoảng lắm, hoặc tùy lúc |
10 | Seldom | Đôi khi, tùy lúc |
5 | Hardly ever/ rarely | Hiếm khi, ít có, bất thường |
0 | Never | Không bao giờ |
Vị trí của trạng từ tần suất trong tiếng Anh
Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh sẽ được sử dụng cũng giống như nhiều loại trạng từ khác. Tức là chúng sẽ được đứng sau động từ “to be” và đứng trước các động từ thường. Cụ thể vị trí của trạng từ tần suất trong câu như sau:
Trạng từ tần suất đứng ở vị trí đầu câu
Khi sử dụng trạng từ tần suất ở vị trí đầu câu sẽ được dùng với mục đích nhấn mạnh mức độ của hành động.
Ví dụ: Normally, my mother cleans the house on weekends. Thông thường, mẹ tôi hay dọn nhà vào cuối tuần.
Trạng từ Normally được sử dụng để nhấn mạnh cho hoạt động dọn nhà thường được diễn ra vào cuối tuần.
Lưu ý:
Khi sử dụng trạng từ đứng ở đầu câu, các bạn phải ngăn cách với các thành phần còn lại bằng dấu phẩy. Và một số trạng từ chỉ tần suất sẽ không được đứng ở đầu câu là: often, always.
Trạng từ tần suất được đặt ở vị trí đứng giữa câu
Trạng từ chỉ tần suất được đứng ở giữa câu sẽ đứng sau động từ “to be” hoặc đứng sau động từ chính chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ: She is always interested in new things. Cô ấy thường quan tâm đến những ý tưởng mới.
Trạng từ tần suất đặt ở giữa câu và có thể đứng trước động từ thường.
Ví dụ: She hardly ever exercises. Cô ấy rất hiếm khi tập thể dục.
Trạng từ tần suất được đứng ở giữa câu và đứng sau trợ động từ hay các động từ đặc biệt
Ví dụ: His friend has never traveled. (Bạn của anh ấy không thích đi du lịch)
Trạng từ tần suất đặt ở cuối câu
Trường hợp trạng từ chỉ tần suất được đặt ở cuối câu sẽ không xảy ra nhiều. Nhưng không phải là không có.
Ví dụ: She phones home occasionally.
Một số trường hợp ngoại lệ
Ngoài các vị trí trên đây, trạng từ tần suất còn có thể đứng trước “used to” hay “have to”. Nó còn được sử dụng để đặt trước các trợ động từ của những câu thể hiện sự nhận xét và câu hỏi.
Ví dụ: His mother rarely have to remind him of something. Mẹ của anh ấy hiếm khi phải nhắc nhở anh ý điều gì đó.
Đọc thêm: Vị trí của trạng từ
Bài tập ứng dụng cách dùng trạng từ tần suất trong tiếng Anh
Bài tập 1: Viết lại câu hoàn chỉnh có sử dụng trạng từ tần suất.
- They go to the movies. (often)
………………………………………………………….
- She listens to classical music. (rarely)
………………………………………………………….
- He reads the newspaper. (sometimes)
………………………………………………………….
- Sara smiles. (never)
………………………………………………………….
- She complains about her husband. (always)
………………………………………………………….
- I drink coffee. (sometimes)
………………………………………………………….
- Frank is ill. (often)
………………………………………………………….
- He feels terrible (usually)
………………………………………………………….
- I go jogging in the morning. (always)
………………………………………………………….
- She helps her daughter with her homework. (never)
………………………………………………………….
- We watch television in the evening. (always)
………………………………………………………….
- I smoke. (never)
………………………………………………………….
- I eat meat. (seldom)
………………………………………………………….
- I eat vegetables and fruits. (always)
………………………………………………………….
- He listens to the radio. (often)
………………………………………………………….
- They read a book. (sometimes)
………………………………………………………….
- Pete gets angry. (never)
………………………………………………………….
- Tom is very friendly. (usually)
………………………………………………………….
- I take sugar in my coffee. (sometimes)
………………………………………………………….
- Ramon and Frank are hungry. (often)
………………………………………………………….
- My grandmother goes for a walk in the evening. (always)
…………………………………………………………………………………………..
- Walter helps his father in the kitchen. (usually)
…………………………………………………………………………..
- They watch TV in the afternoon. (never)
………………………………………………………………..
- Christine smokes. (never)
………………………………………………………….
Đáp án:
- They often true go to the movies.
- She rarely true listens to classical music.
- He sometimes true reads the newspaper.
- Sara nevertruesmiles.
- She always true complains about her husband.
- I drink sometimestrue coffee.
- Frank oftentrue is ill.
- He usuallytrue feels terrible.
- I alwaystrue go jogging in the morning.
- She nevertrue helps her daughter with her homework.
- We alwaystrue watch television in the evening.
- I nevertrue smoke.
- I seldomtrue eat meat.
- I alwaystrue vegetables and fruits.
- He often listens to the radio.
- They sometimes read a book.
- Pete never gets angry.
- Tom is usually very friendly.
- I sometimes take sugar in my coffee.
- Ramon and Frank are often hungry.
- My grandmother always goes for a walk in the evening.
- Walter usually helps his father in the kitchen.
- They never watch TV in the afternoon.
- Christine never smokes.
Bài tập 2: Điền trạng từ tần suất phù hợp vào chỗ trống
- Marry lives next door but we _____ see her.
- never
- rarely
- often
- Johny and I _____ hang out together. We are all so busy at work and Johny evenly has to work on the weekends.
- never
- occasionally
- frequently
- We meet _____ at the Lunar New Year day.
- never
- yearly
- every day
- My personal doctor __________ .
- monthly checks my health
- checks monthly my health
- checks my health monthly
- Don’t worry, it _____ rains in the summer.
- never
- rarely
- sometimes
- _____ we go to school together. Our houses are too far from each other.
- Sometimes
- Never
- Rarely
- My sister __________ the TV show, and then she can go crazy because of this.
- often has missed
- has missed often
- has often missed
- My friend and I take vacations together quite _____. We really love traveling.
- never
- hardly
- frequently
- David __________ goes to visit his grandparents. One reason is that he lives really near his grandparents’ house.
- frequently
- rarely
- never
- I don’t know much about this because I __________.
- never went to college
- went never to college
- went to college never
Đáp án:
- never
- never
- yearly
- monthly checks my health
- never
- Never
- has often missed
- frequently
- frequently
- never went to college
Bài tập 3: Viết lại câu với trạng từ cho sẵn
- Peggy and Frank are late. (usually)
- I have met him before. (never)
- John watches TV. (seldom)
- I was in contact with my sister. (often)
- She will love him. (always)
Đáp án:
- Peggy and Frank are usually late.
- I have never met him before.
- John seldom watches TV.
- I was often in contact with my sister.
- She will always love him.
Bài tập 4: Tìm và sửa lỗi sai trong câu sử dụng trạng từ tần suất dưới đây
- Always she sees him with another girl.
- You always listen to me, I told you about this a thousand times already.
- Hana barely talk like this, she must have been angry
- Hardly my crush notices me in the crowd.
- I’m 30 and my parents still never see me as a kid, I’m sick of it.
Đáp án:
- Always she => She always
- always => never
- talk => talks
- Hardly my crush => My crush hardly
- never => always
Tham khảo thêm: Tính từ sở hữu trong tiếng Anh
Tạm kết:
Hy vọng thông qua bài viết trên đây của chúng tôi, bạn đã biết cách sử dụng các trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh phù hợp nhất. Qua những thông tin trên nếu bạn không hiểu vấn đề gì thì hãy liên hệ với chúng tôi nhé. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc đó cho bạn một cách chi tiết nhất.