$0.00

No products in the cart.

Free shipping on any purchase of 75$ or more!

contact@yourstore.com

+55 123 548 987

$0.00

No products in the cart.

Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ trong tiếng Anh hiệu quả

More articles

Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ. Chính vì thế mà các tính từ sẽ cần một thứ tự nhất định để có thể sắp xếp vị trí của chúng trước sau cho phù hợp. Trong bài viết dưới đây hãy cùng Tạp chí giáo dục tham khảo mẹo ghi nhớ trật tự tính từ trong tiếng Anh hiệu quả nhé!

Ai cũng biết tính từ đứng trước danh từ. Nhưng nếu như trong câu có nhiều hơn một tính từ bổ nghĩa cho một danh từ thì lúc đó phải làm sao? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về trật tự tính từ trong bài viết dưới đây:

Định nghĩa về trật tự tính từ

Định nghĩa về trật tự tính từ

Trật tự tính từ thực chất là thứ tự của các tính từ trong cùng một câu hoặc một mệnh đề. Trong một câu nếu có nhiều tính từ bổ nghĩa cho một danh từ thì cần sắp xếp chúng theo đúng thứ tự để làm rõ nội dung của người nói, người viết muốn biểu đạt. 

Ví dụ: a big modern brick house  (Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch)

Xem thêm: Đại từ quan hệ

Quy tắc chung để sắp xếp trật tự tính từ

Nếu bạn cần sử dụng nhiều hơn một tính từ để miêu tả sự vật và hiện tượng trong câu. Thì các bạn cần phải lưu ý đến trật tự sắp xếp tính từ để sử dụng cho phù hợp. Đôi khi các bạn cũng phải phân cách tính từ trong câu bằng dấu phẩy hoặc thêm từ and ở trước tính từ cuối cùng. 

Trật tự của tính từ trong tiếng Anh sẽ được sắp xếp theo nguyên tắc sau đây: 

Tính từ đứng trước danh từ 

Tính từ thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho chính danh từ đó. 

Ví dụ: 

She has a long hair – Cô ấy có mái tóc dài. 

Tính từ “long” được đặt trước “hair” dùng để bổ nghĩa trả lời cho câu hỏi mái tóc của cô gái như thế nào? 

Tính từ đứng sau từ chỉ hạn định hay từ chỉ số lượng

Ngoài ra, trong tiếng Anh còn sắp xếp trước tính từ thường có thêm những từ hạn định (determiner) hoặc từ chỉ số lượng (quantity) để làm rõ ý nghĩa câu. Khi sử dụng các từ này chúng ta có thứ tự sử dụng như sau:

[Determiner – Quantity] + [Opinion -> Size -> Age -> Shape -> Color -> Origin -> Material -> Purpose] + Noun

Ví dụ: These two naughty kids are Thuy’s children. (Hai đứa trẻ nghịch ngợm đó chính là con của Thúy) 

Tính từ + Động từ To be/Động từ liên kết

Trong tiếng Anh, tính từ còn có thể đứng sau động từ To be và một số động từ liên kết (linking verb) để làm rõ nghĩa cho câu. 

Đối với các tính từ về màu sắc

Tính từ chỉ màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường có trật tự như sau:

Mạo từ Màu sắc (color) Nguồn gốc (origin) Chất liệu (material) Mục đích (purpose) Danh từ (noun)
  red Spanish leather riding boots
a brown German   beer mug
an   Italian glass flower vase

Ví dụ: Red Spanish leather riding boots

(Đôi bốt màu đỏ của Tây Ban Nha được làm bằng da sử dụng để cưỡi ngựa)

Cách sử dụng dấu phẩy giữa các tính từ

Cách sử dụng dấu phẩy giữa các tính từ

Khi các bạn sử dụng tính từ trước danh từ thì một số cần phải được phân tách bởi dấu “,” và một số thì không. Dưới đây là 2 trường hợp cho các bạn tham khảo:

Ví dụ 1: 

She was such a pretty, delicate and thoughtful woman. Cô ấy là một người phụ nữ xinh đẹp, tinh tế và chu đáo. 

Quy tắc sử dụng rất dễ hiểu: 

Nếu như trong một câu có nhiều tính từ cùng loại đặt trước một danh từ, ta phân cách các tính từ bằng dấu phẩy. Nếu như là các tính khác loại thì không cần sử dụng dấu phẩy.

Trong ví dụ trên các tính từ như: pretty (xinh đẹp), delicate (dịu dàng) và thoughtful (biết suy nghĩ) đều là loại tính từ thể hiện ý kiến chủ quan (opinion) của người nói. Nên khi sử dụng ta sắp xếp và phân tách chúng bằng dấu phẩy và chữ “and”. 

Tuy nhiên, các bạn cũng nên chú ý:

  • Không được đặt dấu phẩy trước tính từ cuối cùng và danh từ
  • Không nên đặt dấu phẩy trước từ hạn định và tính từ. 

Các tính từ chỉ kích thước thường đặt sau màu sắc

Các tính từ khác như tính từ chỉ kích cỡ (size), tính tư chỉ chiều dài (length) và chiều cao (height), …Tính từ kích thước này thường đặt phía trước những tính từ chỉ màu sắc, xuất xứ, chất liệu và mục đích.

Ví dụ:

a round glass table (NOT a glass round table) (Một loại bàn tròn bằng kính).

a big modern brick house (NOT a modern, big brick house) (Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch)

Xem ngay: Cách học các thì tiếng Anh nhanh nhất

Mẹo nhớ quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh

Mẹo nhớ quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh

Quy tắc này được gọi tắt là: NOSASCOMP ( Các bạn có thể nhớ theo câu nói tiếng Việt là: Nàng ơi sao ánh sáng chỉ ở một phía. . . N O S A S C O M P)

1st – Number (số)…………………….e.g. Two, three, few, many,…

2nd -Opinion (quan điểm).……………..e.g. Beautiful, easy, silly,…

3rd – Size (kích cỡ)……………………………e.g. Small, long, tiny,…

4th – Age (tuổi)………………………………e.g. Old, new, ancient,…

5th – Shape (hình dáng)……………e.g. Flat, square, dirty, shiny,…

6th – Color (màu sắc)……………………e.g. Orange, green, blue,…

7th – Origin (nguồn gốc)…….e.g. Vietnamese, American, Asian,…

8th – Material (chất liệu)……………..e.g. Wooden, plastic, metal,…

9th – Purpose (mục đích)…………..e.g. Writing, riding, sleeping,…

Thứ tự này trong tiếng anh sẽ là:

Quy tắc: OSASCOMP – Có thể nhớ là: Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì

  • Op inion – tính từ chỉ quan điểm đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
  • ize – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
  • ge – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
  • olor – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
  • rigin – tính từ chỉ xuất xứ, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…
  • aterial – tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
  • urpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. Ví dụ: washing machine: máy giặt hound dog: chó săn pickup truck: xe bán tải

Mối liên hệ giữa trật tự tính từ và cách đặt câu

Thông thường, tính từ trong tiếng Anh sẽ đứng trước danh từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ đó. 

Ví dụ: It was a loud, crowded concert. Đó là một buổi hòa nhạc rất đông đúc. 

Nhưng câu này cũng có thể viết lại thành:

The concert was loud and crowded.

Lúc này, khi tính từ theo sau động từ to be như trong ví dụ trên đã được viết không tuân theo quy tắc đặt dấu phẩy giống như khi đứng trước danh từ. 

Ví dụ 2: She was such a pretty, delicate and thoughtful woman.

Các bạn hãy để ý từ and. Nó được sử dụng khi từ cuối cùng trong cụm từ, mệnh đề hoặc câu là một tính từ, ta cần thêm and (và) vào trước tính từ đó.

Bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh

Bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh

Bài Tập 1: Chọn cách sắp xếp tính từ phù hợp 

  1. Andrea had a ________ in her hair yesterday.

 a, nice yellow bow
 b, yellow nice bow
 c, bow nice yellow

  1. She lost a ________ .

 a, small white cat
 b, cat small white
 c, white small cat

  1. I bought ________ oranges.

 a, great some big
 b, big great some
 c, some great big

  1. We met ________ people at the conference.

 a, very smart two
 b, two very smart
 c, very two smart

  1. The clown was wearing a ________ hat.

 a, big green-yellow
 b, big green and yellow
 c, yellow and green big

  1. The cookies that you ________ .

 a, smell delicious baked
 b, baked smell delicious
 c, delicious smell baked

 Bài tập 2: Sắp xếp lại trật tự tính từ phù hợp 

  • grey / long / beard / a
  • flowers / red / small
  • car / black / big / a
  • blonde / hair / long
  • house / a / modern / big / brick

Bài tập 3: Tìm câu sắp xếp đúng trật tự tính từ 

  1. Our grandparents drive a motorhome with black and white stripes.
    B. Our grandparents drive a motorhome with black with white stripes.
    C. Our grandparents drive a motorhome with black, white stripes.

Đáp án 

Bài tập 1: 

  1. nice yellow bow
    2. small white cat
    3. some great big
    4. two very smart
    5. big green and yellow
    6. baked smell delicious

Bài tập 2: 

  • a long grey beard
  • small red flowers
  • a big black car
  • a long blonde hair
  • a big modern brick house

Bài tập 3: 

Câu a.

Tham khảo thêm: 1000 từ vựng tiếng anh thông dụng

Tạm kết: 

Trật tự tính từ trong tiếng Anh được xem là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà các bạn cần nắm vững. Các bạn cũng cần luyện tập thường xuyên nhé. Nếu còn có thắc mắc về phần kiến thức này hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để được giải đáp nhanh nhất nhé!

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisement -spot_img

Latest