Thì quá khứ tiếp diễn chính là một trong những thì quan trọng cần nắm khi học ngữ pháp tiếng Anh. Trên thực tế thì này xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Nên việc nắm vững kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn sẽ giúp cho các bạn có thể giao tiếp tiếng Anh thành thạo hơn. Tham khảo bài viết dưới đây của Tạp Chí Giáo Dục để biết trọn bộ kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn nhé!
Định nghĩa về thì quá khứ tiếp diễn:
Thì quá khứ tiếp diễn thường được dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ. Nó được dùng chủ yếu để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật đó diễn ra trong quá khứ có tính chất kéo dài.
Ví dụ:
What was he talking about? Anh ta đã nói về điều gì?
Hành động “nói” của anh ta đã diễn ra trong quá khứ và nó ở thời điểm không xác định được.
At 5p.m yesterday, she was calling her father. Vào 5 giờ chiều qua, cô ấy đã gọi cho cha của cô ấy.
Cấu trúc sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Cũng giống như nhiều thì khác, thì quá khứ tiếp diễn cũng được chia ra làm 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Mỗi thể sẽ có một cấu trúc sử dụng khác nhau. Dưới đây là cách sử dụng:
Cấu trúc thể khẳng định
Công thức: S + was/were + V-ing (+ O)
Trong đó:
S – chủ ngữ: I, he, she, It – danh từ số ít + was, they/we/you – danh từ số nhiều + were
V-ing là động từ được thêm đuôi ing.
Ví dụ:
I was watching TV at 3 p.m last Sunday. Tôi đã xem tivi vào 3 giờ chiều hôm chủ nhật.
Cấu trúc thể phủ định
Công thức: S + was/were + not + V-ing (+ O)
Trong đó:
I, he, she, it – danh từ số ít + wasn’t
We/you/they – danh từ số nhiều + weren’t
Động từ V-ing
O là tân ngữ
Ví dụ: He wasn’t going out at 10p.m last night. Anh ấy đã không ra khỏi nhà từ 10 giờ tối qua.
Cấu trúc của thể nghi vấn
Công thức: (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Trả lời: Yes, S + was/ were. / No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ: Was he playing football in the afternoon yesterday? Anh ấy có chơi bóng đá vào chiều hôm qua không?
Yes, he was / No, he wasn’t (Vâng, anh ấy có / Không, anh ấy không chơi)
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Trên thực tế, thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng trong văn nói và văn viết với 4 mục đích chính sau đây:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để nhấn mạnh diễn biến, quá trình của hành động, sư việc đã xảy ra như thế nào.
Ví dụ: At 10 p.m last night, he was sleeping. Vào lúc 10 giờ tối qua, anh ấy đang ngủ.
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra và có một hành động khác xen ngang vào.
Ví dụ: She met Hanh when she was going shopping last Monday. Cô ấy gặp Hạnh khi cô ấy đang đi mua sắm vào thứ hai.
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: We were having final test at 10 a.m yesterday. Chúng tôi đang làm bài kiểm tra cuối kỳ vào lúc 10 giờ sáng hôm qua.
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ đồng thời đã làm phiền đến người khác.
Ví dụ: He was always forgetting his girlfriend’s birthday. Anh ta thường xuyên quên ngày sinh nhật của bạn gái.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Chúng ta có thể nhận biết thì quá khứ tiếp diễn thông qua 3 dấu hiệu phổ biến dưới đây:
Dấu hiệu 1: Trong câu sử dụng thì quá khứ tiếp diễn thường xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ với thời điểm đã xác định.
- At + khung giờ đã xảy ra trong quá khứ. (At 3 p.m yesterday – 3 giờ chiều hôm qua).
- At this time + khoảng thời gian đã xảy ra trong quá khứ. (At this time last month – khoảng thời gian nào đó trong tháng trước…)
- In + năm (in 1990, in 2022…)
- In the past – khoảng thời gian đã xảy ra trong quá khứ
Ví dụ: In 2012, I was graduating from university. Năm 2012, tôi đã tốt nghiệp đại học.
Dấu hiệu 2: Trong câu sử dụng thì tiếp diễn thường xuất hiện một số từ hoặc cụm từ đặc biệt như: while, when, at that time…
Ví dụ:
When he was doing homework in his room, his phone rang.
Khi anh ấy đang làm việc ở trong phòng thì điện thoại của anh ý đổ chuông.
She was sleeping while he was playing games.
Cô ấy đang ngủ trong khi anh ấy chơi điện tử.
At that time, Jonh was buying some apples.
Vào lúc đó, Jonh đang mua ít táo.
Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh:
Mặc dù cùng được sử dụng để diễn tả các hành động xảy ra trong quá khứ. Nhưng hai thì quá khứ đơn và quá khứu tiếp diễn lại có cách sử dụng khác nhau. Hãy cùng chúng tôi phân biệt điểm khác nhau giữa 2 thì này nhé:
So sánh về mặt cấu trúc
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
S + was/were + adj/Noun
S + V – ed Ví dụ: Lucci was an attractive girl. (Lucci đã từng là một cô gái rất cuốn hút.) |
Công thức chung
S + was/were + V – ing Ví dụ: While he was studying, Anna was trying to call him. (Trong khi anh ấy học bài thì Anna đang cố gọi cho anh ấy). |
So sánh cách sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
Điểm giống nhau là cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được sử dụng để chỉ những sự vật, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. | |
1. Thì quá khứ đơn được dùng để nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: Nam Cao wrote “Chi Pheo” – Nam cao đã viết tác phẩm Chí Phèo. |
1. Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn đạt một hành động và sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ hoặc nó dùng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc diễn ra.
Ví dụ: What were you doing 9:00 pm last night? (Bạn đã làm gì vào 9h tối hôm qua?) |
3. Thì quá khứ đơn được dùng để diễn đạt những hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ
Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy về nhà, bật máy tính và kiểm tra thư điện tử) |
3. Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ
Ví dụ: While my brother was reading an English book, my sister was cooking dinner. (Trong khi em trai tôi đang đọc sách tiếng Anh thì chị gái tôi nấu bữa tối) |
Lưu ý: Khi dùng cả hai loại thì này trong cùng một câu, các bạn hãy dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc kéo dài hơn. Và sử dụng thì quá khứ đơn để chỉ hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (Sử dụng với mệnh đề sau when).
Ví dụ: He was going out to dinner when she saw him. (Khi cô ấy gặp anh ấy thì anh ấy đang ra ngoài để ăn tối.) |
Bài tập về thì quá khứ tiếp diễn:
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong các câu dưới đây sử dụng thì quá khứ tiếp diễn:
- Jame (send) _________ a text message to her mom.
- Rosy & Billy (have) __________ the evening tea.
- My dad (drive) ____________ back home from work.
- Jake (dive) _____________ into the swimming pool
- My grandma (tidy) ___________ up my wardrobe.
- My sister (vacuum) ___________ the livingroom.
- Mary (fly) ____________ to London to visit her grandparents.
- My parents (prepare) ________ barbecue for us.
- Jill (sunbathe) ____________ on Sam Son beach.
- My brother (water) ____________ flowers in the garden.
Đáp án:
- was sending
- were having
- was driving
- was diving
- was tidying
- was vacuuming
- was flying
- were preparing
- was sunbathing
- was watering
Bài tập 2: Viết lại câu ở thì quá khứ tiếp diễn với những từ gợi ý sau đây:
- we / take the exam?
- when / Jimmy / work there?
- your family / make dinner?
- they / drink milk tea when Long arrived?
- when / my girlfriend / sleep?
- they / study last afternoon
- I and my friend / talk when the accident happened
- Tommy / not / exercise enough
- Trinh / talk too much?
- it / not / sun
- how / you / feel?
- David / not / talk
- where / we / stay?
- why / Trung / study on a Saturday night?
- I / go home when my sister saw me
- Tony / sleep at 6am
- Linh / cook dinner when I called
- we / not / leave when the police called
- We / not / stay in a hotel
- Dinny / make too much noise?
Đáp án:
- Were we taking about the exam?
- When was Jimmy working there?
- Was your family making dinner?
- Were they drinking milk tea when Long arrived?
- When was my girlfriend sleeping?
- They were studying last afternoon.
- I and my friend were talking when the accident happened.
- Tommy wasn’t exercising enough.
- Was Trinh talking too much?
- It wasn’t sunning.
- How was you feeling?
- David wasn’t talking.
- Where were we staying?
- Why was Trung studying on a Saturday night?
- I was going home when my sister saw me.
- Tony was sleeping at 6am.
- Linh was cooking dinner when I called.
- We weren’t leaving when the police called.
- We weren’t staying in a hotel.
- Was Dinny making too much noise?
Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn
- My friend Harry _________ off the ladder while he _______________ the ceiling of his room. (FALL, PAINT)
- We ______________ the house in 2003. At that time it _______________ £ 150,000. (BUY, COST)
- Dad _____________ interested in buying a new car. (NOT BE)
- My sister ______________ for me at the airport terminal when I ____________. (WAIT, ARRIVE)
- A few nights ago, I ____________ a book when suddenly I _____________ a noise outside. A few teenagers _____________ loud music. (READ, HEAR, PLAY)
- The fire ________________ when the first firefighters ______________ at the scene. (STILL BURN, ARRIVE)
- My brother ______________ for a job when he ______________ across an interesting ad in the newspaper. (LOOK, COME)
- I _______________ someone call my name. I ______________ around and ______________ my dad standing at the back of the queue. I _______________ so surprised. (HEAR, TURN, SAW, BE)
- My sister _______________ a bright summer dress when I ______________ her at the performance. (WEAR, SEE)
- I _________ preparing dinner at 4.pm and I ______________ still at it when my wife ______________ home. (START, BE, COME)
- Our housekeeper ______________ the vase. As she ______________ up the pieces, she _________ her middle finger. (BREAK, PICK, CUT)
- We suddenly ______________ that we ______________ in the wrong direction. (REALISE, DRIVE)
- She ______________ a great skier when she was young. (BE)
- I ______________ an old friend in town while I _____________ the shopping. (MEET, DO)
- While the children _____________ with others my husband and I _____________ to have a cup of coffee. (PLAY, DECIDE)
Đáp án:
- fell off – was painting
- bought – cost
- was not interested
- was waiting – arrived.
- was reading – heard a noise outside – were playing
- was still burning – arrived
- was looking – came across
- heard – turned around – saw – was
- was wearing – saw
- started – was – came
- broke – was picking – cut
- realised – were driving
- was – was
- met – was doing
- were playing – decided
Bài tập 4: Hoàn thành đoạn hội thoại dưới đay bằng cách điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ:
- Sue: ________________________ when you saw them? (what | Tim and Matt | do) (1)
- Julie: Tim was swimming in the pool, but I didn’t see Matt first.
- Sue: __________________ in the pool, too? (you | swim) (2)
- Julie: No, I wasn’t. I was just looking. But then I saw Matt, too.
- Sue: ________________________ ? (what | he | do) (3)
- Julie: He was diving in the pool.
- Sue: Diving, you say ________________________ to dive? (he | not | just | try) He can’t dive. (4)
- Julie: You’re right. He was just trying to do it. And all his friends were watching it.
- Sue: ________________________ ? (they | laugh) (5)
- Julie: Of course, they were. Matt was pretty funny. He splashed the water all over the place.
- Sue: _____________________ faces when he came up to the surface of the pool? (Matt | make) (6)
- Julie: Yes, he was. He was grinning and making faces at me.
- Sue: At you? Vow! And what about Tim? __________________ Matt, too? (he | watch) (7)
- Julie: Not really. He was looking at me instead.
- Sue: Oh, no! You’re kidding. ___________________ your new swimsuit? (you | wear) (8)
- Julie: Yes, I was. Why?
- Sue: Now I know why Tim and Matt were watching you, Julie.
Đáp án:
- What were Tim and Matt doing
- Were you swimming
- What was he doing
- Was he not just trying
- Were they laughing
- Matt was making
- He was watching
- Was you wearing
Tham khảo thêm: Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Tổng kết:
Trên đây là trọn bộ kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh. Qua những thông tin trên nếu bạn có thắc mắc gì hay vấn đề gì không hiểu khi đọc bài viết này, thì hãy liên hệ với chúng tôi nhé. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc đó cho bạn một cách chi tiết nhất.